Câu A. 2,24
Câu B. 3,36
Câu C. 4,48 Đáp án đúng
Câu D. 6,72
Mg + S to → MgS nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol) MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑ => V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu A. 11,30 gam.
Câu B. 12,35 gam.
Câu C. 12,65 gam.
Câu D. 14,75gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 1
Câu D. 4
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2
2R + 3Cl2 →t o 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O
Tìm R?
Cr + 2HCl →t o CrCl2 + H2
2Cr + 3Cl2→t o 2CrCl3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?
AlCl3 (a) + 3NaOH (3a) → Al(OH)3↓ (a mol) + 3NaCl
Al(OH)3 (a) + NaOH (a mol) → NaAlO2 + 2H2O
Nếu số mol NaOH ≥ 4a thì kết tủa tan hết.
Do đó để có kết tủa thì nNaOH < 4a hay b < 4a → a: b > 1: 4.
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Tìm m?
nFe = 0,12 mol → ne cho = 0,36 mol; nHNO3 = 0,4 mol → ne nhận = 0,3 mol
- Do ne cho > ne nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe2+ và Fe3+
- Các phản ứng xảy ra là:

→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.