Câu A. 2,24
Câu B. 3,36
Câu C. 4,48 Đáp án đúng
Câu D. 6,72
Mg + S to → MgS nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol) MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑ => V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Chỉ ra chất có trong xà phòng bột :
Câu A. Natri panmitat.
Câu B. Natri đođexylbenzensunfonic
Câu C. Natri stearat.
Câu D. Natri glutamat
Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
a) 2Fe(r) + 3Cl2 → 2FeCl3 (r) (Fe hóa trị III)
b) Fe(r) + S (r) → FeS (r) (Fe hóa trị II )
c) 3Fe (r) + 2O2 → Fe3O4(r) (Fe hóa trị III và II).
Nhận xét:
– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3
– Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III
Các axit đều có 18C nên chất béo có 57C
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x mol); CH2 (57x - 6x = 51x); H2 (-0,2)
nO2 = 5x + 1,5.51x - 0,2.0,5 = 3,16
=> x = 0,04
Muối gồm HCOONa: 3x; CH2 : 51x ; H2 (-0,2)
=> m muối = 36,32g
Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon và giải thích.
Trong nhóm IVA đi từ cacbon đến chì, số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, số lớp electron tăng ⇒ bán kính nguyên tử tăng ⇒ lực hút của hạt nhân với các electron giảm ⇒ khả năng nhận electron giảm, khả năng nhường electron tăng ⇒ tính phi kim giảm, tính kim loại tăng.
a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực.
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
a. Chất béo là các chất hữu cơ không phân cực nên tan được trong các dung môi không phân cực và không tan được trong các dung môi phân cực như nước.
b. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các triglixerit chứa các gốc axit béo no cao hơn các triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.