Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C9H16O4, khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C9H16O4, khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. X có bao nhiêu số công thức cấu tạo?


Đáp án:

Axit dung trong điều chế nilom-6,6 là HCOOC-[CH2]4-COOH

Vậy có 3 công thức của C9H16O4: HCOO-[CH2]4-COOCH2CH2CH3

HCOO-[CH2]4-COOCH(CH3)3

CH3OOC-[CH2]4-COOCH2CH3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng


Đáp án:

Phân biệt nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

- Dùng I2 nhận ra tinh bột

- Dùng Cu(OH)2 do có phản ứng màu với protein để nhận ra lòng trắng trứng

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về: a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn). b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản. c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:

a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn).

b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.

c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.


Đáp án:

a)

  Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng Cấu hình electron
29Cu 4 3d104s1 [Ar]3d104s1
47Ag 5 4d105s1 [Kr]4d105s1
79Au 6 5d106s1 [Xe]4f145d106s1
 

b)

  Tính chất vật lí cơ bản Tính chất hóa học cơ bản
29Cu

Là kim loại nặng, màu đỏ, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1083oC.

* Tác dụng với O2:

2Cu + O2 → 2CuO

* Tác dụng với phi kim:

Cu + Cl2 → CuCl2

* Tác dụng với axit có tính oxi hóa:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

47Ag

Là kim loại nặng, màu trắng, mềm dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 960,5oC

* Tác dụng với O2:

Ag không tác dụng với O2

* Tác dụng với phi kim:

2Ag + Cl2 → 2AgCl

* Tác dụng với axit có tính oxi hóa

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

79Au

Là kim loại nặng, màu vàng, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Khối lượng riêng của vàng là 19,3 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1063oC.

* Tác dụng với O2:

Au không tác dụng với O2.

* Tác dụng với phi kim:

Au không tác dụng với phi kim.

* Tác dụng với axit có tính oxi hóa:

Au không tác dụng với axit oxi hóa, nhưng tác dụng được với nước cường toan (hỗn hợp HNO3; HCl được trộn theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:3)

Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO↑ + 2H2O

c)

  Ứng dụng
29Cu

- Đồng thau là hợp kim Cu –Zn (45% Zn) có tính cứng và bền hơn đồng, dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

- Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Đồng bạch được dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền,...

- Đồng thanh là hợp kim Cu –Sn, dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.

- Hợp kim Cu –Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au (hợp kim này được gọi là vàng 9 cara), dùng để đúc các đồng tiền vàng, vật trang trí,...

Các ngành kinh tế sử dụng đồng trên thế giới:

    + Công nghiệp điện: 58%

    + Kiến trúc xây dựng: 19%

    + Máy móc công nghiệp: 17%

    + Các nghành khác: 6%

47Ag

- Bạc tinh khiết được dùng để chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc cho những vật bằng kim loại, chế tạo một số linh kiện trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo ắc quy (ắc quy Ag – Zn có hiệu điện thế 1,85V).

- Chế tạo hợp kim, thí dụ hợp kim Ag – Cu, hợp kim Ag – Au. Những hợp kim này dùng để làm đồ trang sức, bộ đồ ăn, đúc tiền,...

- Ion Ag+ (dù nồng độ rất nhỏ, chỉ khoảng 10-10 mol/l) có khả năng sát trùng diệt khuẩn.

79Au

Vàng được dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí,... phần lớn vàng được dùng để chế tạo các hợp kim: Au – Cu; Au –Ni; Au – Ag,..

Xem đáp án và giải thích
Oxit tác dụng với axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?

Đáp án:
  • Câu A. Al2O3.

  • Câu B. Fe3O4.

  • Câu C. CaO.

  • Câu D. Na2O.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của: a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa. b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.

b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3; H3Y Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây: XY2 Y2X XY X2Y2 X3Y2 (a) (b) (c) (d) (e)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:

   X2(SO4)3; H3Y

   Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:

XY2 Y2X XY X2Y2 X3Y2
(a) (b) (c) (d) (e)

Đáp án:

Trong CT: X2(SO4)nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x

Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.

Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y

Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.

CT hợp chất của X và Y là: XaYb

Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ x/y = III/III = 1/1

Vậy CT hợp chất X là XY.

⇒ Chọn C

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…