Hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH --t0--> Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH.

  • Câu B. X chứa hai nhóm –OH.

  • Câu C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2. Đáp án đúng

  • Câu D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được anken.

Giải thích:

- Phản ứng: HOOC-COOCH3 (X) + 2NaOH NaOOC-COONa (Y) + CH3OH (Z) + H2O A. Sai, X có công thức cấu tạo là HOOC-COOCH3. B. Sai, X chứa nhóm –COO– và –COOH. C. Đúng, Y có công thức phân tử là C2O4Na2. D. Sai, Đun nóng CH3OH với H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được 1 ete là CH3OCH3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định phản ứng oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng vớ dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần: Phần 1: đem tác dụng với dd HNO3 loãng, dư. Phần 2: đem tác dụng với dd HCl dư. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 8

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là gì?


Đáp án:

x mol CuFeS2 + HNO3 đặc, nóng → y mol NO2

Ta có các quá trình nhường, nhận electron:

CuFeS2 → Cu+2 + Fe+3 + 2S+6 + 17e

N+5 + 1e → N+4

Bảo toàn e ta có: 17x = y

Xem đáp án và giải thích
Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.


Đáp án:

- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu;

- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng đều tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3).

Phương trình hóa học của HCl:

Zn + HCl → ZnCl2 + H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Phương trình hóa học của H2SO4:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Xem đáp án và giải thích
 Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Tính số mol axit đã phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Tính số mol axit đã phản ứng?


Đáp án:

4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O ⇒ nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Cho các oxit có công thức hóa học như sau: a) SO2. b) N2O5. c) CO2. d) Fe2O3. e) CuO. g) CaO. Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các oxit có công thức hóa học như sau:

a) SO2.

b) N2O5.

c) CO2.

d) Fe2O3.

e) CuO.

g) CaO.

Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit.


Đáp án:

Oxit axit: a), b), c).

Oxit bazơ: d), e), g).

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…