Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là gì?


Đáp án:

1 mol Z → 1 mol muối tăng 22g

nZ = (11,5 - 8,2)/22 = 0,15

Z tác dụng được với AgNO3/NH3 ⇒ trong Z có HCOOH

nHCOOH = 1/2 nAg = 0,1 ⇒ nY = 0,05; mY = 8,2 – 0,1.46 = 3,6g

MY = 72 ⇒ Y là C2H3COOH

⇒ %mY = 43,9%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng. (b) Cho Fe vào dung dịch KCl. (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (d) Đốt dây sắt trong Cl2. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.              

     (b) Cho Fe vào dung dịch KCl.

     (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.               

     (d) Đốt dây sắt trong Cl2.

     (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là


Đáp án:

Thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là (a), (e).

(a) Fe dư  + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 => tạo muối FeSO4  

(e) Fe3O+ 4H2SO4 → FeSO+ Fe2(SO4)+ 4H­2O

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành hai thí nghiệm sau : -    Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M. -    Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hộ giữa V1 và V2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành hai thí nghiệm sau :

-    Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.

-    Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hộ giữa V1 và V2.




Đáp án:

Do Fe dư nên cả hai trường hợp muối đều phản ứng hết.

Thí nghiệm 1: khối lượng rắn thu được là:

m1  = m+ (64-56).V1(gam)

Thí nghiệm 2 : khối lượng rắn thu được là:

mà m1= m2 ⟹ V1=V2 

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?


Đáp án:

Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là


Đáp án:

Giải

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol

Bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol nên x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol → MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)

X có số C = nCO2 : nX = 55 và số H = 2nH2O : nX = 102 → X là C55H102O6

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y → nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 

Xem đáp án và giải thích
Từ khí NH3 người ta điều chế được axit HNO3 qua ba giai đoạn. a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn. b) Tính khối lượng dung dịch HNO3  60% điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ khí NH3 người ta điều chế được axit  qua ba giai đoạn.

a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn.

b) Tính khối lượng dung dịch   điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.





Đáp án:

a)

Giai đoạn 1 :  

Giai đoạn 2 :       

Giai đoạn 3 :      

b)

Từ các phản ứng (1);(2);(3) rút ra sơ đồ hợp thức :

 

 Hiệu suất 80% nên khối lượng  tạo thành là : 4000.63 = 252 000(g)

Khối lượng dung dịch 80% thu được là 420 000(g).




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…