Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Tìm V?


Đáp án:

Gọi công thức của oxit kim loại là M2On.

Ta có: M2On → M2(SO4)n

          O → SO42-

1 mol → mtăng = 96 -16 = 80 gam

x mol → mtăng = 80x = 50 – 20 = 30 gam

→ x = nO/oxit = 30/80 = 0,375 mol

Khi khử oxit bằng CO ta có: nO/oxit = nCO = 0,375 mol

→ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 l

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây. a) Các protein đều chứa các nguyên tố....(1).... b) Ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của men, protein...(2)....tạo ra các amino axit. c) Một số protein bị....(3)....khi đun nóng hoặc cho thêm một số hoá chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.

a) Các protein đều chứa các nguyên tố....(1)....

b) Ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của men, protein...(2)....tạo ra các amino axit.

c) Một số protein bị....(3)....khi đun nóng hoặc cho thêm một số hoá chất.





Đáp án:

(1) cacbon, hiđro, oxi, nitơ ; (2) bị thuỷ phân ; (3) đông tụ


Xem đáp án và giải thích
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là bao nhiêu M?


Đáp án:

KOH + HCl → KCl + H2O

nKOH = 0,1 mol

Nếu chất tan chỉ có KCl

⇒ nKCl = 0,1 mol ⇒ mKCl = 0,1. 74,5 = 7,45 > 6,525g

⇒ chất tan chứa KCl dư

Đặt nKCl = x; nKOH dư = y

x + y = 0,1

74,5x + 56y = 6,525

⇒ x = y = 0,05

⇒ nHCl = nKCl = 0,05 mol ⇒ CM(HCl) = 0,5M

Xem đáp án và giải thích
Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr. a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần. b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn. c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.

a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.

c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?


Đáp án:

a.

  Ba2+/Ba Sr2+/Sr Ca2+/Ca Mg2+Mg Be2+/Be
Eo(V) -2,9 -2,89 -2,87 -2,37 -1,85

b.

Be(Z= 4) : 1s22s2

Mg(Z = 12) : 2s22s22p63s2

c. Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2. Giá trị ion hóa I2 không khác nhiều so với I1 và nhỏ hơn nhiều so với I3 nên các kim loại kiềm thổ chỉ thể hiện số oxi hóa duy nhất là +2, không có số oxi hóa +1; +3

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng oxi hóa ‒ khử là:

Đáp án:
  • Câu A. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.

  • Câu B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

  • Câu C. Nung hỗn hợp Fe3O4 và Al ở nhiệt độ cao.

  • Câu D. Cho khí CO vào Fe3O4 nung nóng.

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

Đáp án:

Ta có: nZn = 0,2 mol; nFe = 0,1 mol

=> nH2 = nZn + nFe = 0,3 mol

=> VH2 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…