Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
nCu = 0,3mol; nNO3- = nNaNO3 = 0,5 mol; nH+ = 1 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
⇒ Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol
nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8
⇒ VNaOH = 800ml
Hòa tan hoàn toàn 124 gam natri oxit vào 876 gam nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?
nNa2O = 2 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
mdd sau p/ư = mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 gam
Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 mol
⇒ mNaOH = 4. 40 = 160 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = 160/1000 . 100% = 16%
Câu A. 0,0500
Câu B. 0,5000
Câu C. 0,6250
Câu D. 0,0625
Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất đểnhận biết 3 chất trên
- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn còn lại, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO
PTHH: Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O .
Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Khối lượng dung dịch là: mdd = 15 + 45 = 60 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = 15/60 . 100% = 25%
Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip