Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là gì?
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là eten và but-2-en.
Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm chính của 3 phương pháp luyện thép.
Phương pháp lò thổi oxy
– O2 tinh khiết nén dưới áp suất 10 atm được thổi đều trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh các tạp chất (Si, C,P,S,…)
– Ngày nay 80% thép được sản suất theo phương pháp này.
– Ưu điểm :Phản ứng trong lò gang tỏa nhiều nhiệt, nâng cao chất lượng thép, thời gian ngắn, sản suất được nhiều thép
– Nhược điểm: không sản suất được thép chất lượng cao
Phương pháp Mac-tanh (lò bằng)
– Nhiên liệu là khí đốt hoặc dầu cùng với không khí và oxi được phun vào phun vào lò để oxy hóa tạp chất trong gang
– Ưu điểm: Có thể bổ sung các nguyên tố trong thép và bổ xung các nguyên tố cần thiết để sản suất ra thép chất lượng cao
– Nhược điểm:Tốn nhiên liệu để đốt lò , từ 5 giờ đến 8 giờ.
Phương pháp lò điện
Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và gang lỏng tỏa ra nhiệt độ 3000 độ C và dễ điều chỉnh hơn các lò trên.
– Ưu điểm là luyện được thép có các thành phần khó nóng chảy như vonfram, modipden
– Nhược điểm là mỗi mở không lớn, điện năng tiêu thụ cao
Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO2 thải vào môi trường là bao nhiêu?
Năm 2000 có 366 ngày.
Vậy trong một ngày, lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là:
Ta có:
1,5/366 = 0,004 tấn dầu
113700/366 = 311 tấn CO2
Dầu hướng dương có hàm lượng oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat(gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn. Vì sao?
Dầu hướng dương đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn do thành phần của nó chứa chủ yếu là các axit béo không no.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 → MgO.
b) KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2.
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
Phản ứng a) 2Mg + O2 → 2MgO.
→ là phản ứng hóa hợp, ngoài ra còn là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng b) 2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
→ Là phản ứng phân hủy.
Phản ứng c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
→ là phản ứng thế.
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
a) ... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b) …. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
a) proton; electron.
b) proton; nơtron; electron.
c) proton.
d) các electron.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip