Câu A.
a. C và b. D
Đáp án đúngCâu B.
a. A và b. D
Câu C.
a. Avà b. B
Câu D.
a. C và b. B
a.Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + H2SO4 --- > H2 + FeSO4
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
b.Chất điện li mạnh là các muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh
C2H5OH không phải chất điện li
CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
H2O là chất điện li yếu: H2O ⇄ H+ + OH–.
NaCl là chất điện li mạnh: NaCl → Na+ + Cl–.
Đáp án a. C và b. D
Sau bài thực hành hóa học. trong một số chất thải ở dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,..
Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ những chất thải trên?
Câu A. Nước vôi dư
Câu B. HNO3
Câu C. Giấm ăn
Câu D. Etanol
Trong các phản ứng hóa hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu A. CaCO3 + H2O + CO3 -> Ca(HCO3)2
Câu B. P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Câu C. 2SO2 + O2 -> 2SO3
Câu D. BaO + H2O -> Ba(OH)2
Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Tìm m?
Gọi số mol tripeptit là x mol ⇒ nNaOH pư = 3x, nH2O = x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x ⇒ x= 0,02 mol
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư ⇒ mmuối = mX + mHCl + mH2O
⇒ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxyl glyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Câu A. 6
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
HCl = nC2H5NH2 = 0,1 mol.
BTKL: mC2H5NH2 + mHCl = m muối = 8,15 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip