Câu A. 6,72
Câu B. 5,6
Câu C. 2,24
Câu D. 4,48 Đáp án đúng
Đáp án D. Mg + 2Ag+ --> Mg2+ + 2Ag; 0,2 0,4 mol 0,4 mol. Zn + Cu2+ --> Zn2+ + Cu. 0,1 0,1 mol; Ta có sơ đồ phản ứng: 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg + 0,4 mol Ag+ và 0,4 mol Cu2+ => 0,4 mol Ag và 0,1 mol Cu. AD Đl bảo toàn e ta có: Ag - 1e --> Ag+; Cu - 2e --> Cu2+; N5+ + 3e --> N2+; => n e nhận = ne cho = 0,6 mol => nNO = 0,2 mol; => V(NO) = 4,48 lít.
Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)?
Khối lượng của 0,1 mol nhôm là:
mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
Đặt công thức amin là: RNH2
%m(N) = [14.100%]/M(RNH2) = 23,73%
MRNH2 = 59 ⇒ R = 59 -16 = 43 (C3H7)
Công thức amin: C3H7NH2 (2 cấu tạo bậc 1)
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Tìm m?
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH
neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam
Câu A. Trong X có ba nhóm –CH3.
Câu B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu C. Chất Y là ancol etylic.
Câu D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Từ bảng 5.1, hãy nhận xét về sự biến đổi một số đặc điểm sau đây của các halogen:
a) Nhiệt độ nóng chảy
b) Nhiệt độ sôi.
c) Màu sắc.
d) Độ âm điện.
a) Nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần từ F2 -> I2.
b) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F2 -> I2.
c) Màu sắc đậm dần từ F2 -> I2.
d) Độ âm điện giảm dần từ F2 -> I2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.