Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau: Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau:

   Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.


Đáp án:

CaCl2

KNO3

K3PO4

Al2(SO4)3

Fe(NO3)3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết dd không màu: NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 là:

Đáp án:
  • Câu A. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; Ba(OH)2

  • Câu B. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; BaSO4

  • Câu C. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với KCl; Ba(OH)2

  • Câu D. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với NaCl; Ba(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Giải thích các hiện tượng sau: a. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt b. Miếng cơm vàng cháy ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên c. Nhỏ vài dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lá nhưng vào mặt mới cắt của quả chuối chín thì không thấy chuyển màu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích các hiện tượng sau:

a. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt

b. Miếng cơm vàng cháy ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên

c. Nhỏ vài dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lá nhưng vào mặt mới cắt của quả chuối chín thì không thấy chuyển màu


Đáp án:

a. Khi ta nhai kĩ thấy cơm có vị ngọt do trong quá trình nhai, men amilaza có trong nước bọt thủy phân tinh bột thành dextrin rồi thành mantozo

b. Miếng cơm cháy có thành phần dextrin nhiều hơn miếng cơm phía trên

c. Chuối xanh có chứa tinh bột còn khi chuối chín tinh bột đã bị chuyển thành glucozo. Đó là nguyên nhân tại sao khi nhỏ iot vào mặt cắt quả chuối xanh thấy màu xanh lam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học? b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O

a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?

b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.


Đáp án:

a.

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

Lập tỉ lệ:

x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16

x : y : z = 0,6 : 1 : 0,5

x : y : z = 6 : 10 : 5

công thức đơn giản C6H10O5

công thức phân tử (C6H10O5)n

X: là polisaccarit

Khối lượng glucozo là:

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Theo pt: nAg = 2. nglucozo = 2. 0,1 = 0,2 mol

Khối lượng của Ag là: m = 0,2. 108 = 21,6 (g)

Vì H = 80% nên khối lượng Ag thực tế thu được là: m = 21,6.80% = 17,28g

 

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học


Đáp án:

Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.

Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

   + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

   2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

   NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2

   AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

   Ag+ + Cl- → AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng.


Đáp án:

1. Trạng thái tự nhiên:

– Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.

– Trong tự nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất tồn tại nhiều là thạch anh, cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất:

a) Tính chất vật lí: Silic là chất rắn, màu xám, khó nòng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Silic là chất bán dẫn.

b) Tính chất hóa học: Phản ứng với oxi (ở nhiệt độ cao):

Si + O2 → SiO2.

3. Ứng dụng: Silic được sử dụng trong kĩ thuật rađio, trong chế tạo pin mặt trời, chế tạo linh kiện điện tử...

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…