Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau:
mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
Giả sử có 1 mol Fe2On
=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam
Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.
Ta có: mFe : mO = 7 : 2 hay 112/16N = 7/2
=> n= 2
=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO.
Nhận biết ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.
Stiren làm mất màu nước brom
C6H–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br
- Anilin tạo kết tủa trắng:

- Benzen không có hiện tượng gì.
Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu hạt nơtron?
Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40 nên p + n + e = 40 (1)
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e thay vào (1) ta được:
2p + n = 40 (2)
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên:
(p + e) – n = 12 hay 2p – n = 12 (3)
Từ (2) và (3) ta sử dụng máy tính giải hệ phương trình được: p = 13 và n = 14.
Vậy X có 14 nơtron trong nguyên tử.
Câu A. 23,0
Câu B. 21,0
Câu C. 24,6
Câu D. 30,2
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Câu A. 40,92 gam
Câu B. 37,80 gam
Câu C. 49,53 gam
Câu D. 47,40 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip