Câu A. 9
Câu B. 11 Đáp án đúng
Câu C. 12
Câu D. 10
Đặt nY = nZ = x → nNaOH = x → nNa2CO3 = 0,5x Do Y và Z có cùng C → nC(Z) = nC(Y) Đốt muối Y thu được: 0,25 mol CO2; 0,5x mol Na2CO3 Đốt cháy ancol Z thu được: nCO2(Z) = nCO2(Y) + nNa2CO3 = 0,25 + 0,5x → nH2O(Z) = (0,35 - 0,5x) mol Bảo toàn nguyên tố Oxi: Đốt Z: nZ = nOH = (0,5x + 0,05) mol = x → x = 0,1 mol Đốt Y: nH2O(Y) = 0,15 mol là → HY = 3, CY = 3 → Y là CH2 = CHCOONa → Z là C3H6O Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.94 + 0,1.58 – 0,1.40 = 11,2 g → Đáp án B
Để pha chế 450 ml dung dịch CuCl2 0,1M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là bao nhiêu?
Đổi: 450ml = 0,45 lít
Số mol chất tan là: nCuCl2 = CM.V = 0,1. 0,45 = 0,045 mol
Khối lượng chất tan là: mCuCl2 = 135.0,045 = 6,075 gam
Khi nhúng một lá Zn vào dung dịch muối Co2+, nhận thấy có một lớp kim loại Co phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá Pb và dung dịch muối trên, không nhận thấy hiện tượng nào xảy ra.
a. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số 3 kim loại trên
b. Cation nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số 3 cation kim loại trên
c. Sắp xếp cặp oxi hóa – khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hóa của cation tăng dần.
d. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hóa – khử
a. Zn đẩy dược Co; Pb không đẩy được Co
=> Zn có tính khử mạnh nhất
b. Pb2+ có tính oxi hóa mạnh nhất
c. Xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của cation: Zn2+/Zn; Co2+/Co; Pb2+/Pb
d. Các phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử
Zn + Co2+ → Zn2+ + Co
Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb
Co + Pb2+ → Co2+ + Pb
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .Tìm V?
nKMnO4 = 0,2 mol
2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 → 0,1 (mol)
Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =0,1.80% = 0,08 mol
⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít).
Hòa tan hết 13,28 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào V lít dung dịch HNO3 0,5M dư thu được 8,064 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (sản phảm khử duy nhất, đo ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Y. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y và giá trị V là:
Giải
Gọi số mol của NO: x mol; NO2: y mol
Ta có: x + y = 8,064 : 22,4 = 0,36 mol (1)
30x + 46y = 21.2.0,36 = 15,12 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,09 mol, y = 0,27 mol
Gọi số mol của Cu : a mol, Fe: b mol
Ta có : 64a + 56b = 13,28 (*)
BT e : 2a + 3b = 3.0,09 + 0,27 = 0,54 (**)
Từ (*), (**) => a = 0,12 mol ; b = 0,1 mol
=>nCu = nCu(NO3)2 = 0,12 mol ; nFe = nFe(NO3)3 = 0,1 mol
=>m (rắn) = 188.0,12 + 0,1.242 = 46,76 gam
Ta có nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2
= 2.0,12 + 3.0,1 + 0,09 + 0,27 = 0,9 mol
=>V = 0,9 : 0,5 = 1,8 lít
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Áp dụng ĐLBT electron, ta có: necho=nenhận Û n.nkim loại = 8nNH4NO3 + 10nN2 + 8nN2O + 3nNO + nNO2
Bảo toàn nguyên tố nitơ rút ra:
+ nHNO3 pư = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
+ nNO3- tạo muối = =
Nếu hỗn hợp ban đầu có thêm oxit kim loại tham gia phản ứng thì: 2H+ + O trong oxit ---> H2O
=> nHNO3 pư = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 + 2nO trong oxit
m muối = m KLpư + mNO3- + mNH4NO3
Câu A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol
Câu B. Hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 và NaHCO3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư
Câu C. Chỉ dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và MgO
Câu D. Cr(III) oxit tan được trong dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip