Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.



Đáp án:

- Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA là 1,2 của phi kim nhóm VIA, VIIA là 6,7.


Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa?


Đáp án:

nsaccarozo = 34,2:342 = 0,1 (mol)

C12H22O11 + H2O (H+ ) → C6H12O6+ C6H12O6

CH2OH-[CHOH]4CHO+ 2[Ag(NH3)2]OH (to) → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)

Số mol bạc nAg = 2nglucozo = 2nsaccarozo = 0,2 mol

=> Khối lượng bạc là: 0,2.108 = 21,6 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 14,6g chất X gồm C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,90g H2O. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Tìm công thức cấu tạo của chất X ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 14,6g chất X gồm C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,90g H2O. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Tìm công thức cấu tạo của chất X ?


Đáp án:

dX/H2 = 73 ⇒ MX = 146 ⇒ nX = 0,01 mol

nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,05 mol

Gọi CTPT X: CxHyOz

CxHyOz → xCO2 + y/2 H2O

0,01         0,01x        0,005y (mol)

0,01x = 0,06 ⇒ x = 6;

0,005y = 0,05 ⇒ y =10

MX = 146 ⇒ z = 4 ⇒ CTPT X: C6H10O4

thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y ⇒ X là este của axit hai chức và rượu ancol etylic

⇒ X: C2H5OOC – COOC2H5

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.


Đáp án:

Số mol nước tạo thành là: nH2O = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 --t0--> 2H2O

0,1 0,05 ← 0,1 (mol)

Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng: VO2 = 22,4.nO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X chứa ba axit cacbocylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacbocylic không no trong m gam X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X chứa ba axit cacbocylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacbocylic không no trong m gam X là bao nhiêu?


Đáp án:

nNaOH = 0,3 = naxit = nmuối

Gọi CTPT axit no là CnH2nO2 (a mol); CTPT trung bình của 2 axit không no là CmH2m-2O2 (b mol)

Ta có: a + b = 0,3

a.(14n + 54) + b.(14m + 52) = 25,56

(an + bm).44 + [an + b(m – 1)].18 = 40,08

⇒ an + bm = 0,69; b = 0,15; a = 0,15 ⇒ n + m = 4,6

Dựa vào điều kiện n : nguyên dương, m > 3 ⇒ n = 1 và m = 3,6

Vậy khối lượng 2 axit không no = (14.3,6 + 30).0,15 = 12,06 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. a) Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau. b) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau. c) Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau. d) Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau. e) Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết với nhau. f) Đường có phân tử gồm 12C, 22H, và 11O liên kết với nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.

   a) Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.

   b) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau.

   c) Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.

   d) Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.

   e) Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết với nhau.

   f) Đường có phân tử gồm 12C, 22H, và 11O liên kết với nhau.


Đáp án:

a) Khí ozon là đơn chất vì phân tử gồm3 nguyên tử của 1 nguyên tố hóa học (O) tạo nên.

b) Axit photphoric là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (H, P, O) tạo nên.

c) Natri cacbonat là hợp chất vì phân tử gồm 3 nguyên tố hóa học (Na, C, O) tạo nên.

d) Khí flo là đơn chất vì phân tử vì phân tử do 1 nguyên tố hóa học (F) tạo nên.

e) Rượu etylic là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học ( C, H, O) tạo nên.

f) Đường là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (C, H, O) tạo nên.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…