Hãy so sánh các tính chất: Màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường, than.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh các tính chất: Màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường, than.


Đáp án:

Muối ăn Đường Than
Màu Trắng Nhiều màu Đen
Vị Mặn Ngọt Không
Tính tan Tan Tan Không
Tính cháy Không Cháy Cháy

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Halogen iot
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào của Ag dưới đây tạo ra màu vàng đậm: Ag + Cl2 ----> Ag + Br2 -----> Ag + I2 -----> Na + Cl2 ----->

Đáp án:
  • Câu A. Ag + Cl2 ---->

  • Câu B. Ag + Br2 ----->

  • Câu C. Ag + I2 ----->

  • Câu D. Na + Cl2 ----->

Xem đáp án và giải thích
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì sẽ điều chế được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì sẽ điều chế được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat 


Đáp án:

[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n

162n        →        297n (tấn)

m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2 . 297n/162n : 60% = 2,2 tấn

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol CaCO3(r) vào bình chân không dung tích 1 lít để thực hiện phản ứng sau: CaCO3 (r) ⇌ CaO(r) + CO2(k); Ở nhiệt độ 820oC , hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3 Ở nhiệt độ 880oC, hằng số cân bằng KC = 1,06.10-2. Tính hiệu suất chuyển hóa CaCO3 thành CaO và CO2 (%CaCO3 bị phân hủy) khi đạt đến trạng thái cân bằng ở hai nhiệt độ trên. So sánh các kết quả thu được hãy rút ra kết luận và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 0,1 mol CaCO3(r) vào bình chân không dung tích 1 lít để thực hiện phản ứng sau:

CaCO3 (r) ⇌ CaO(r) + CO2(k);

Ở nhiệt độ 820oC , hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3

Ở nhiệt độ 880oC, hằng số cân bằng KC = 1,06.10-2.

Tính hiệu suất chuyển hóa CaCO3 thành CaO và CO2 (%CaCO3 bị phân hủy) khi đạt đến trạng thái cân bằng ở hai nhiệt độ trên. So sánh các kết quả thu được hãy rút ra kết luận và giải thích.


Đáp án:

Phản ứng xảy ra: CaCO3 (r) ⇌ CaO(r) + CO2(k);; K = [CO2].

+ Ở nhiệt độ 820oC: KC = 4,28.10-3 , do đó [CO2] = 4,28.10 -3 (mol/l)

=> %H =  [ 4,28.10 -3   : 0,1].100% = 4,28%

+ Ở nhiệt độ 880oC: KC = 1,06.10-2 , do đó [CO2] = 1,06.10-2 (mol/l)

 => %H =  [ 1,06.10-2   : 0,1].100% = 10,6%

H% = (1,06.10-2/0,1). 100% = 10,6%

Vậy ở nhiệt độ cao hơn, lượng CaO, CO2 tạo thành theo phản ứng nhiều hơn, nghĩa là ở nhiệt độ cao hơn hiệu suất chuyển hóa CaCO3 thành CaO và CO2 lớn hơn.

Giải thích: Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt. Cân bằng phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về khả năng làm đổi màu quỳ tím của amin, amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?


Đáp án:
  • Câu A. Alanin.

  • Câu B. Anilin.

  • Câu C. Metylamin.

  • Câu D. Glyxin.

Xem đáp án và giải thích
Loài người sử dụng các nguồn năng lượng chủ yếu nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Loài người sử dụng các nguồn năng lượng chủ yếu nào?



Đáp án:

Các nguồn năng lượng chủ yếu loài người sử dụng là

1. Năng lượng hoá thạch: than đá, dầu mỏ,...

2. Năng lượng hạt nhân: nhà máy điện nguyên tử.

3. Năng lượng thuỷ lực: nhà máy thuỷ điện.

4. Näng lượng gió: cối xay gió.

5. Năng lượng mặt trời: pin mặt trời.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…