Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng P2O5 khan vào bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9g, bình 2 tăng 2,2g. Tìm X.
n O2 = 0,5 mol ⇒ m O2 = 16
mbình 2 tăng = mCO2 = 2,2g
mbình 1 tăng = mH2O = 0,9g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,5g
MX = 1,5: 0,025 = 60g ⇒ X là: C2H4O2
a) Hãy nêu phương trình hóa học của phản ứng điều chế anđehit fomic, anđêhit axetic và axeton trong công nghiệp hiện nay.
b) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế andehit fomic, andehit axetic và axeton trong công nghiệp hiện nay.
c) Fomon, fomalin là gì, chúng được sử dụng để làm gì?
a) Phương pháp chung điều chế andehit và xeton là oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II tương ứng bằng CuO
b) Phương trình hóa học của phản ứng điều chế andehit fomic, andehit axetic và axeton trong công nghiệp hiện nay là:
- Andehit fomic được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-700oC với xúc tác Cu hoặc Ag: 2CH3OH + O2 ---Ag, t0---> 2HCH=O + 2H2O
Hoặc oxi hóa không hoàn toàn metan: CH4 + O2 ---xt, t0---> HCH=O + H2O
- Andehit axetic:
Oxi hóa etilen điều chế axetandehit: 2CH2=CH2 + O2 ---PdCl2, CuCl2---> 2CH3CH=O
- Axeton:
Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu được axeton cùng với phenol
c) Dung dịch 37-40% fomandehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, tẩy uế, diệt trùng....
Nhận biết các chất sau: Etyl axetat, formalin, axit axetic, etanol.
CH3COOC2H5, HCHO, CH3COOH, C2H5OH.
- Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 3 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu tạo kết tủa là HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
- Cho Na vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu thử có hiện tượng sủi bọt khí C2H5OH
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
+ Còn lại là CH3COOC2H5.
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.
NaHC03 + HCl C02 + H20 + NaCl
HC + H+ C02 + H20
Theo phản ứng cứ 1 mol NaHC03 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C02. Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
(lít).
Thể tích khí C02 tạo ra :
(lít).
Câu A. 5
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
a)
nNaOH = 0,2 mol; 800ml = 0,8l
CM = 0,2/0,8 = 0,25 mol/l
b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là
nNaOH = (200.0,25)/1000 = 0,05 mol
Vdd = 0,05/0,1 = 0,5l = 500 ml
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet