Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon dioxit, oxi, nito, hidro.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon dioxit, oxi, nito, hidro.


Đáp án:

  - Lấy từng mẫu thử ở mỗi khí. Đưa đầu que đóm có than hồng và từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm than hồng bùng cháy đó chính là oxi.

   - Đưa que đóm đang cháy vào các khí còn lại, khí nào làm cháy được với ngọn lửa màu xanh, đó là H2.

   - Cho các khí còn lại qua nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong đó là CO2. Còn lại là khí nito không làm đục nước vôi trong.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?


Đáp án:

Dùng nam châm hút sắt (tách được sắt ra).

Cho hỗn hợp còn lại vào nước thì nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên do nhôm có khối lượng riêng (2,7g/cm3 ) lớn hơn nước (1g/cm3) và gỗ có khối lượng riêng (0,8g/cm3 ) nhỏ hơn nước (1g/cm3).

Gạn và lọc ta tách riêng được hai chất này.

Xem đáp án và giải thích
Cho mẩu Na vào nước thấy thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính khối lượng Na?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho mẩu Na vào nước thấy thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính khối lượng Na?


Đáp án:

nH2 =  0,2 mol

 2Na + 2H2O  → 2NaOH  + H2

0,4              ←                       0,2 mol

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);

- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). 

Tìm m?


Đáp án:

Hỗn hợp sau phản ứng phản ứng với NaOH → sau khi nung nóng hỗn hợp có Al dư. Chất rắn Y gồm Al dư; Fe; Al2O3

Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nAl dư = 2.nkhí → nAl dư = (0,0375.2):3 = 0,025 mol

Phần 1: Áp dụng định luật bảo toàn electron:

2.nFe + 3.nAl dư = 2.nkhí → nFe = (2.0,1375 – 3.0,025):2 = 0,1 mol

→ Số mol Fe trong Y = 0,1.2 = 0,2 mol

2Al (0,2) + Fe2O3 (0,1) → Al2O3 + 2Fe (0,2 mol)

nAl ban đầu = nAl pư + nAl dư → 0,2 + 0,025.2 = 0,25 mol

m = 0,25.27 + 0,1.160 = 22,75 gam.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là


Đáp án:

Đốt 0,08 mol X → 0,31 mol H2O và 0,27 mol hỗn hợp {CO2; N2}.

Tương quan: ∑nH2O – ∑(nCO2 + nN2) = 0,04 mol < 0,08 mol → 2 hidrocacbon không phải là ankan.

♦ TH1: 2 hiđrocacbon là anken.

→ từ tương quan có 0,04 mol C3H9N và 0,04 mol hai anken.

→ số Htrung bình hai anken = (0,31 × 2 – 0,04 × 9) ÷ 0,04 = 6,5

→ là 0,03 mol C3H6 và 0,01 mol C4H8 (số mol suy ra được luôn từ số Htrung bình và tổng mol).

Theo đó %mC3H6 trong X = 0,03 × 42 ÷ (0,25 × 14 + 0,04 × 17) ≈ 30,14%.

♦ TH2: 2 hiđrocacbon là ankin thì namin – nankin = 0,04 mol, từ tổng mol 0,08

→ namin = 0,06 mol và nankin = 0,02 mol

→ số Htrung bình hai ankin = 4

→ không có 2 ankin liên tiếp thỏa mãn → loại TH này

Xem đáp án và giải thích
đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: H2O + K2CO3 + FeCl3 ---> ; CH3I + C2H5NH2 ---> ; Br2 + C6H6 ---> ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O ---> ; NaHCO3 + C2H5COOH ---> ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 ---> ; Br2 + KI ---> ; H2O + KCl ---> ; S + CrO3 ----> ; FeCl2 + H2O ----> ; AlCl3 ---t0--> ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 ---> ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 ---> O2 + C4H10 --> ; Ba(OH)2 + Cr(NO3)3 ---> ; NaOH + K2HPO4 ---> ; NaOH + C2H5Cl ---> ; H2SO4 + Fe(OH)2 ---> ; Cu + H2SO4 + NaNO3 ---> ; F2 + H2 ---> ; Fe2O3 + H2 ---> ; CaO + HCl ---> ; KOH + CH3NH3HCO3 ---> ; C + ZnO ---> ; Zn + BaSO4 ---> ; Na2SO3 + Ba(OH)2 ---> ; H2 + O2 ---> ; NaOH + CuCl2 ---> ; Al + H2O ---> ; NaOH + CH3COOK ---> ; Mg + CO2 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca(OH)2 + SO2 ---> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --dpnc--> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phương trình tạo ra đơn chất?

Đáp án:
  • Câu A. 26

  • Câu B. 18

  • Câu C. 24

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…