Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.


Đáp án:

Liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết:

– Trong mạng tinh thể nguyên tử: liên kết cộng hóa trị.

– Trong mạng tinh thể phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử.

– Trong mạng tinh thể ion: lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dạng toán về kim loại phản ứng với dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Tính V


Đáp án:
  • Câu A. 1,12lít

  • Câu B. 11,2lít

  • Câu C. 22,4 lít

  • Câu D. 1,49 lít.

Xem đáp án và giải thích
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO ---> CO2 + Fe. Fe3O4 + H2 -----> H2O + Fe. CO2 + 2Mg -----> 2MgO + C. Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO ---> CO2 + Fe.

Fe3O4 + H2 -----> H2O + Fe.

CO2 + 2Mg -----> 2MgO + C.

Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?


Đáp án:

Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.

CO2 + 2Mg → 2MgO + C.

Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.

Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.

Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán về tốc độ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(k) + Br2(k) <-> 2HBr(k).Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 8.10^-4 mol/(l.s)

  • Câu B. 6.10^-4 mol/(l.s)

  • Câu C. 4.10^-4 mol/(l.s)

  • Câu D. 2.10^-4 mol/(l.s)

Xem đáp án và giải thích
Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là?


Đáp án:

Số mol muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch lần lượt là 0,2x và 0,2y

Điện lượng đi qua dung dịch là q = It = 0,804.2.3600 = 5788,4 (C)

Giả sử tại catot chỉ có Ag+ bị điện phân. Vậy : nAg+ = 0,06 mol

Khi đó: khối lượng Ag kết tủa trên catot là: 0,06.108 = 6,48 gam > 3,44 gam

Như vậy: lượng Ag+ thực tế bị điện phân ít hơn. Tức là điện lượng đi qua dung dịch phải điện phân cả Ag+ và Cu2+.

Các quá trình xảy ra: Ag+ +1e → Ag

Cu2+ + 2e → Cu

Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là a

Theo đề ta có:

Tổng khối lượng kim loại tạo ra ở catot: 108.0,2y + 64a = 3,44 (1)

Điện lượng đi qua bình điện phân : (0,2x + a).F = 5788,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) suy ra: y = 0,2 và x = 0,02

Xem đáp án và giải thích
Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%


Đáp án:

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO (0,01) + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (0,01) (1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

nCH2OH[CHOH]4CHO = nCH2OH[CHOH]4CH2OH = 0,01 mol

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :

M = (0,01.180)/80% = 2,25g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…