Câu hỏi lý thuyết chung về tơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 1

  • Câu C. 2 Đáp án đúng

  • Câu D. 3

Giải thích:

Đáp án C Phân tích: Các tơ thuộc loại tơ poliamit là tơ capron, tơ nilon-6,6. Chú ý: Khi đọc đề quá nhanh ta có thể nhầm tơ nitron cũng thuộc loại tơ poliamit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?


Đáp án:

HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO?


Đáp án:

nFe = 0,1(mol)

Phương trình hóa học:

FeO + H2 --t0--> Fe + H2O

               0,1 ← 0,1 (mol)

Thể tích hiđro cần dùng là: VH2 = 22,4.nH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 5,6 gam KOH vào nước, thu được 250ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 5,6 gam KOH vào nước, thu được 250ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH


Đáp án:

Đổi 250 ml = 0,25 lít

nKOH = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch KOH là:

Áp dụng công thức: CM =0,4M

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit amino axetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4

  • Câu C. 1

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với l00cm3 dung dịch Al2(SO4)3, 1M. Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với l00cm3 dung dịch Al2(SO4)3, 1M. Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.


Đáp án:

nNaOH = 0,15.7 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 mol

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

Do NaOH còn dư 1,05 – 0,6 = 0,45 mol nên Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Sau thí nghiệm các chất có trong dung dịch là :

Na2SO4 0,3 mol : Na[Al(OH)4] 0,2 mol; NaOH dư 1,05 – 0,6 – 0,2 = 0,25 mol

Thể tích dung dịch : vdd = 150 + 100 = 250 ml = 0,25 lít

CMNa2SO4 = 0,3 : 0,25 = 1,2M

CMNa[Al(OH)4] = 0,2 : 0,25 = 0,8 M

CMNaOH = 0,25 : 0,25 = 1 M

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…