Cho phản ứng sau: CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO3 + KIO3 + KCl +H2O
Sau khi cân bằng phản ứng, tổng hệ số (các số nguyên tố cùng nhau) của các chất ban đầu bằng bao nhiêu?
CrI3 → Cr+6 + 3I+7 + 27e
Cl2 + 2e → 2Cl-
2CrI3 + 27Cl2 + 64KOH → 2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O
Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là
Câu A. CH3NH2.
Câu B. NH3.
Câu C. CH3NHCH3.
Câu D. C6H5NH2.
Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M. sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Tìm m?
Bảo toàn N: nAgNO3 = 0,04mol → nZn(NO3)2 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng cho kim loại:
m + 0,04. 108 + 1,95 = 3,12 + 3,45 + 0,02.65
→ m = 1,6 gam
Câu A. Metyl axetat
Câu B. Benzyl axetat
Câu C. Tristearin
Câu D. Metyl fomat
Có các sơ đồ phản ứng sau:
a. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O + S
b. K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
c. K2Cr2O7 + FeSO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O+ Fe2(SO4)3
1) Lập các phương trình phản ứng hóa học cho những phản ứng trên.
2) Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
a. K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O + 3S
K2Cr2O7: chất oxi hóa
H2S: chất khử
H2SO4: môi trường
b. K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
K2Cr2O7: Chất oxi hóa
HCl: Chất khử + môi trường
c. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O + 3Fe2(SO4)3
K2Cr2O7: Chất oxi hóa
Fe2+: chất khử
H2SO4: môi trường
Viết tường trình
1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo
2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo
TN: Điều chế nước Clo bằng cách: Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dd HCl đậm đặc. Khí thu được dẫn vào ống nghiệm có sẵn khoảng 5ml nước cất (đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su)
- Rót vào 1 ống nghiệm khác khoảng 1ml dd NaBr, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước clo mới điều chế được.
Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Có khí màu nâu đỏ thoát ra sau phản ứng.
Phương trình phản ứng: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Giải thích: Cl2 đã oxi hóa NaBr và thu được Br2 có màu nâu đỏ
Kết luận: Tính oxi hóa Cl2 > Br2.
2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.
Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt
Phương trình phản ứng: 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2.
Giải thích: Br2 đã oxi hóa NaI tạo ra dd NaBr và I2
Kết luận: Tính oxi hóa Br2 > I2.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
TN: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dd hồ tinh bột.
Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm.
Đun nóng ống nghiệm sau đó để nguội
Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Khi đun nóng → màu xanh biến mất. Để nguội màu xanh hiện ra.
Giải thích: Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Vì tinh bột có cấu dạng hình xoăn ốc, các phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức màu xanh. Khi đun nóng cấu trang xoắn ốc bị phá hủy, các phân tử hồ tinh bột và iot tách nhau nên mất màu xanh, để nguội lại tái tạo dạng ống nên màu xanh xuất hiện trở lại.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB