Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr. a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần. b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn. c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.

a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.

c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?


Đáp án:

a.

  Ba2+/Ba Sr2+/Sr Ca2+/Ca Mg2+Mg Be2+/Be
Eo(V) -2,9 -2,89 -2,87 -2,37 -1,85

b.

Be(Z= 4) : 1s22s2

Mg(Z = 12) : 2s22s22p63s2

c. Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2. Giá trị ion hóa I2 không khác nhiều so với I1 và nhỏ hơn nhiều so với I3 nên các kim loại kiềm thổ chỉ thể hiện số oxi hóa duy nhất là +2, không có số oxi hóa +1; +3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất thủy phân tạo thành glucozo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

Đáp án:
  • Câu A. tinh bột xenlulozơ

  • Câu B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

  • Câu C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ

  • Câu D. Tinh bột, saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định số gốc amino axit trong phân tử peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc. Số gốc glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 3 và 2

  • Câu B. 1 và 4

  • Câu C. 4 và 1

  • Câu D. 2 và 3.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Tìm m?


Đáp án:

nH3PO4 = nP = 0,08 mol

nNaOH = 0,15 < 3nH3PO4

⇒ tạo muối axit

Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ nNaH2PO4 = 0,05 mol

⇒ m = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu những nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu những nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi loại.


Đáp án:

Nguyên tắc chung điều chế anken, ankadien, ankin là tách H2 ra khỏi ankan

CH3 - CH3   --xt, t0--> CH2 = CH2 + H2

CH3 - CH2 - CH2 - CH3 --xt, t0--> CH2 = CH - CH = CH2  + 2H2

2CH4     -----15000C------>    C2H2   + H2

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan.Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:

X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nGlixerol = 1,5 mol

BTKL: mX = m muối + mglixerol – mNaOH = 459 + 0,5.92 – 1,5.40 = 445 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…