Câu A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. Đáp án đúng
Câu B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Câu C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
Vận dụng nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê: A. Tăng áp cân bằng dịch về giảm áp
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
Câu A. Glucozo
Câu B. Saccarozo
Câu C. Tinh bột
Câu D. Xenlulozo
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
nmuối = nH2 = 1/2 = 0,5 mol
Khối lượng muối = m(kim loại) + m(gốc clorua) = 20,0 + 71. 0,5 = 55,5 (g)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH
Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên:
+ Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)
+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2)
- Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1.
+ Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
- Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ.
+ Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là: CH3COOH
- Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ.
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3
HCOOCH3 + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OOCOCH3 + 2Ag + 2NH3 + H2O
+ Còn lại là HCOOCH3
a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
glucozo | saccarozo | tinh bột | xenlulozo | |
Tính chất vật lý | Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước | Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ | Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột | Chất rắn, dạng sợi màu trắng, không có mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung mỗi hữu cơ… Chỉ tan được trong nước Svayde. |
b. Mối liên quan về cấu tạo:
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích α-glucozơ tạo nên.
Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.
Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ các chất trong phương trình là bao nhiêu?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là: 1 : 2 : 1 : 1.