Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.


Đáp án:

FeCl2

ZnO

 

AlCl3

Al2O3

 

Na2SO4

Ca(OH)2

Al(OH)3

NaOH

CuNO3

Zn(OH)2

Ba(NO3)2

ZnCl2

 

KCl

BaO

SO3

 

MgO   Na2SO4 Al2(SO4)3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Khí trong bình sau phản ứng có CO2 và CO ( dư)

CO + [O] → CO2

x   →    x   →   x (mol)

Sau phản ứng: nCO = 0,5 – x; nCO2 = x ⇒ nkhí sau = 0,5 mol

Ta có: mCO2 + mCO = 44x + 28(0,5 – x) = 1,457.28.0,5

⇒ x = 0,4 ⇒ nO(Fe3O4) = 0,4 ⇒ nFe3O4 = 0,1 mol

⇒ m = 23,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: X (+H2,Ni,t0 )→ Y (+CH3COOH, H2SO4, đặc)→ Este có mùi muối chín. Tên của X là:

Đáp án:
  • Câu A. Pentanal

  • Câu B. 2 – metylbutanal

  • Câu C. 2,2 – đimetylpropanal

  • Câu D. 3 – metylbutanal

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau: a) pent-2–en b) 2-metylbut-1-en c) 2-metylpent-2-en d) isobutilen e) 3- metylhex-2-en f) 2,3-đimetylbut-2-en
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau:

a) pent-2–en

b) 2-metylbut-1-en

c) 2-metylpent-2-en

d) isobutilen

e) 3- metylhex-2-en

f) 2,3-đimetylbut-2-en


Đáp án:

a) Pent -2-en CH3-CH=CH-CH2-CH3
b) 2-metylbut-1-en CH2=C(CH3)-CH3-CH3
c) 2-metylpent-2-en CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3
d) isobutilen CH2=C(CH3)2
e) 3- metylhex-2-en CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH2-CH3
f) 2,3-đimetylbut-2-en CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?


Đáp án:

Đổi: 250 ml = 0,25 lít

Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:

nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol

Khối lượng MgSO4 cần dùng là:

mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam

Xem đáp án và giải thích
Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết Phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết Phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.


Đáp án:

SixCy

Ta có: x : y = % Si/28 : % C/12 = 70/28 : 30/12 = 1:1

Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC

PTHH: SiO2  +  3C     ---t0--> SiC    +    2CO

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…