Hãy giải thích vì sao không nên bón phân đạm cùng với vôi bột (vôi để khử chua ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao không nên bón phân đạm cùng với vôi bột (vôi để khử chua ).

 





Đáp án:

Phân đạm là phân bón chứa nitơ như đạm hai lá ; đạm một lá 

Vôi bột là CaO sẽ tác dụng với tạo ra vôi tôi:

          

Vôi tôi tác dụng với phân đạm giải phóng khí NH3, làm mất đi một lượng nito của phân đạm:




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.


Đáp án:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH

162--------------------------------46.2

650---------------------------------m

→ m C2H5OH thu được = (650.46.2.80%) : 162 = 295,3 kg

Xem đáp án và giải thích
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết các phương trình phản ứng hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.


Đáp án:

VHCl = 200ml = 0,2 lít

nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol.

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3.

a) Phương trình phản ứng hóa học :

Cu + 2HCl        --> CuCl2 + H2

x         2x

Fe2O3  + 6HCl  --> 2FeCl3 + 3H2O

y               6y

b) Từ phương trình phản ứng trên ta có:

nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol

nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol

⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗)

mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g

Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g

⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗)

Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7

⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol

Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol

⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g

mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi như thế nào?


Đáp án:

Khi đốt hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic ta có:

nO2 = nCO2 = nH2O = 0,1 mol

Khi cho sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư: nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

⇒ mCaCO3 = 10g

mCO2 + mH2O = 6,2g < m↓

⇒ mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 3,8g

Xem đáp án và giải thích
Giải thích hiện tượng sau: a. Polime không bay hơi được. b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường. d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích hiện tượng sau:

a. Polime không bay hơi được.

b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.

d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.


Đáp án:

a. Polime có khối lượng phân tử rất lớn nên không bay hơi được

b. polime là chất có phân tử khối rất lớn, không xác định (phân tử khối của polime chỉ giá trị trung bình) nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

 
c. Cũng do khối lượng phân tử rất lớn, lực tương tác giữa các phân tử cũng lớn nên các polime hầu như không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.

d. Do khối lượng của các phân tử polime lớn nên chuyển động của chúng không linh hoạt ⇒ độ nhớt thường cao ở cả trạng thái nóng chảy và trong dung dịch

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?


Đáp án:

Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.

Ta có p + n + e = 82.

p + e - n = 22.

→ p = e = 26 ; n = 30.

X là Fe.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…