Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau : a. CuSO4 b. CdCl2 c. AgNO3 d. NiSO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau :

a. CuSO4

b. CdCl2

c. AgNO3

d. NiSO4


Đáp án:

a. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64)

b. Zn + CdCl2→ ZnCl2 + Cd

Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd

Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)

c. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag

Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 2 mol Ag (M = 108)

d. Zn + NiSO4 → ZnSO4 + Ni

Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.


Đáp án:

Từ SiO2 điều chế H2SiO3

 SiO2          +       2NaOH đặc  --t0--> Na2SiO3   +      H2O

Na2SiO3          +           2HCl       --->  2NaCl + H2SiO3

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Bài toán CO tác dụng với hỗn hợp oxit sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là :


Đáp án:
  • Câu A. 24,42%

  • Câu B. 25,15%

  • Câu C. 32,55%

  • Câu D. 13,04%

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất vật lí của oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lí của oxi.


Đáp án:

 Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí

- Oxi hóa lỏng ở -183°C

- Oxi lỏng có màu xanh nhạt

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 0,448 lít.

  • Câu B. 0,336 lít.

  • Câu C. 0,112 lít.

  • Câu D. 0,224 lít.

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa7,3g axit clohiđric. Khối lượng kẽm clorua có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Tính khối lượng khí hiđro bay lên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa7,3g axit clohiđric. Khối lượng kẽm clorua có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Tính khối lượng khí hiđro bay lên


Đáp án:

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mkẽm + maxit = mkẽm clorua + mhiđro

⇒ mhiđro = 6,5 + 7,3 – 13,6 = 0,2 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…