Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k), ΔH > 0 Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2(k), ΔH > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:


Đáp án:

Đun nóng, hút ra ngoài CO2 và H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học. a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic. b) Fructozo, glixerol, etanol. c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học.

    a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic.

    b) Fructozo, glixerol, etanol.

    c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.


Đáp án:

 a. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

    Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử trên.

    - Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

    - Ba mẫu thử còn lại không có hiện tượng.

    Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol

    - Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:

        +) Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.

        +) Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.

    b. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

    Cho Cu(OH)2 và một ít kiềm lần lượt vào các mẫu thử trên và đun nhẹ

    - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol.

    - Mẫu thử vẫn có màu xanh là glixerol.

    - Mẫu thử ban đầu có màu xanh, sau đó tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fructozo.

 c. Cho giấy quỳ tím vào dung dịch chứa các chất trên, dung dịch nào chuyển màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Sau đó, cho Cu(OH)2 vào 3 mẫu thử còn lại.

    - Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glucozo.

    - Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là: HCHO và C2H5OH

    Đun nóng hai mẫu thử này , mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch là HCHO còn lại là C2H5OH

Xem đáp án và giải thích
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Phần trăm của C, H, O lần lượt là :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Phần trăm của C, H, O lần lượt là


Đáp án:

Số mol CO2 = 8,40/22,4 = 0,375 mol => nC = nCO2 = 0,375 mol => mC = 4,5 gam

nH2O = 4,5/22,4 = 0,25 mol => mH = 0,25.2 = 0,5 gam

Bảo toàn khối lượng: mHCHC = mC + mO + mH => mO= mHCHC - mC- mH = 5 - 4,5 -0,5 = 0

Vậy trong HCHC không có oxi

%mC = 4,5/5.100% = 90%

%mH = 0,5/5.100% = 10%

Xem đáp án và giải thích
Đung nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y đun nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tìm m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đung nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y đun nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tìm m?


Đáp án:

⇒ m = 36,9 + 15,4 - 0,45.40 = 34,3 (gam) 

Xem đáp án và giải thích
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?



Đáp án:
  • Câu A. Bình định mức.

  • Câu B. Buret.

  • Câu C. Pipet.

  • Câu D. Ống đong.

Xem đáp án và giải thích
Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu?


Đáp án:

2 giờ = 7200 s

Gọi thời gian điện phân muối bạc là t1

Gọi thời gian điện phân muối đồng là t2

⇒ t1 + t2 = 7200 (1)

Theo định luật Faraday:

mAg = [108.0,804.t1]/9600  = 9.10-4.t1

mCu =  [64.0,804.t2]/9600  = 2,666.10-4. t2    

mà mAg + mCu = 3,44 (g) ⇒ (9.t1 + 2,666.t2 ). 10-4 = 3,44 (2)

(1),(2) ⇒ t1 = 2400 (s) ⇒ mAg = 2,16 gam ⇒ nAg = 0,02

t2 = 4800 (s) ⇒ mCu = 1,28 gam ⇒ nCu = 0,02

CM Cu(NO3)2 = 0,02/0,2 = 0,1M ; CM AgNO3 = 0,02/0,2 = 0,1 M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…