Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k), ΔH > 0 Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2(k), ΔH > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:


Đáp án:

Đun nóng, hút ra ngoài CO2 và H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.


Đáp án:
  • Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.

  • Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

  • Câu C. Na2CO3 và BaCl2.

  • Câu D. FeCl2 và AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Tìm hai axit trong hỗn hợp X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Tìm hai axit trong hỗn hợp X?


Đáp án:

Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH.

Khi tham gia phản ứng với Na → nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol

Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau → naxit = nancol = 0,3 mol

→ nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25

→15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)

Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH.

Xem đáp án và giải thích
Từ khí NH3 người ta điều chế được axit HNO3 qua ba giai đoạn. a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn. b) Tính khối lượng dung dịch HNO3  60% điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ khí NH3 người ta điều chế được axit  qua ba giai đoạn.

a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn.

b) Tính khối lượng dung dịch   điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.





Đáp án:

a)

Giai đoạn 1 :  

Giai đoạn 2 :       

Giai đoạn 3 :      

b)

Từ các phản ứng (1);(2);(3) rút ra sơ đồ hợp thức :

 

 Hiệu suất 80% nên khối lượng  tạo thành là : 4000.63 = 252 000(g)

Khối lượng dung dịch 80% thu được là 420 000(g).




Xem đáp án và giải thích
Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).


Đáp án:

Phương trình phản ứng: C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2 (H = 95%).

Khối lượng rượu có trong 100 lít rượu vang 10o là mrượu = 100 × 103 × 0,8 × 0,1 = 8000 gam

⇒ nrượu = 8000: 46 =4000/23

H = 95% ⇒ mglucozo t.t = (0,5.4000/23.180) : 95% = 16,5kg

Xem đáp án và giải thích
Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe203 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe203 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.


Đáp án:

Khối lượng Fe203 trong quặng : 200 x 30/100 = 60 tấn

Khối lượng Fe203 tham gia phản ứng : 60x96/100 = 57,6 tấn

Phương trình của phản ứng luyện gang :

Fe203 + 3CO → 2Fe + 3C02

mFe = x gam

Theo phương trình ta có: Cứ 160g Fe2O3 thì tạo ra 112g Fe

⇒ Khối lượng của Fe2O3 = 57,6

⇒ x = 57,6x112/160 = 40,32 tấn

Lượng sắt này hoà tan một số phụ gia (C, Si, P, S...) tạo ra gang. Khối lượng sắt chiếm 95% gang. Vậy khối lượng gang là : 40,32x100/95 = 42,442 tấn

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…