Tìm tổng hệ số của phương trình sau khi cân bằng:
?Fe3O4 + ?HNO3 → ?Fe(NO3)3 + ?NO2 + ?H2O
Câu A.
20
Đáp án đúngCâu B.
24
Câu C.
22
Câu D.
18
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O
Fe: 3a =c (1)
H: b = 2e (2)
N: b = 3c + d (3)
O: 4a + 3b = 9a + 2d + e (4)
Thế 1,2 vô 3 à 2e = 9a + d => d = 2e – 9a (*)
Thế * vô 4 à 4a + 6e = 27a + 4e – 18a + e
Ta thấy chỉ có 5 là hệ số nhỏ nhất thỏa ĐK để e chia hết cho 5 à e = 5
Từ đó => a = 1; b = 10; c = 3, d =1.
=> Tổng hệ số là 20.
Hãy cho biết quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân z với số proton, với số electron, với số thứ tự (của nguyên tố tương ứng trong bảng tuần hoàn).
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = số thứ tự
Câu A. 30,6
Câu B. 27,0
Câu C. 15,3
Câu D. 13,5
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lít khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
a) Thể tích không khí trong phòng học: Vkk = 12x7x4 = 336(m3)
Thể tích oxi trong phòng: VO2 = Vkk/5 = 67,2 (m3)
b) Thể tích CO2 thở ra trong 1 phút của 50 học sinh: VCO2 = (50.2.16)/100 = 64 l
Trong 45 phút 50 học sinh này thở ra CO2:
64 x 45 = 2880(l) = 2,88(m3)
Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, tính lượng chất rắn thu được sau khi kết thúc thí nghiệm.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mc.rắn = mAl + mFe2O3 = 8,1 + 48 = 56,1 g
So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.
a. Giống nhau: đều phản ứng thế


b. Khác nhau:
Etylbenzen có tính chất giống ankan

Stiren có tính chất giống anken


** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip