Xác định khối lượng hỗn hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)


Đáp án:
  • Câu A.

    20g

  • Câu B.

    40g

    Đáp án đúng

  • Câu C.

    60g

  • Câu D.

    80g

Giải thích:

Gọi nFeS2 = a mol; nCu2S = b mol

Ta có: nFe3+ = nFeS2 = a mol ; nCu2+ = 2nCu2S = 2b mol

nSO42- = 2nFeS2 + nCu2S = (2a + b) mol

ADĐLBTĐT: 3nFe3+  +  2nCu2+ = 2nSO42- thế số ta được a = 2b (1)

Khối lượng chất tan: mct = mFe3+ + mmCu2+ + mSO42-

----> 48a + 224b = 72 (2)

Từ 1,2 => a = 0,2; b = 0,1

=> m= 40g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

 Ta có: mtinh bột = 1000. 20/100 = 200(gam)

    ⇒ khối lượng tinh bột phản ứng: 200. 75/100 = 150 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 1 1 ,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra m hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2(đktc) đã tham gia phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 1 1 ,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra m hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2(đktc) đã tham gia phản ứng là?


Đáp án:

nCl2 = [40,3 - 11,9] : 71 = 0,4 mol

V = 8,96 lít

Xem đáp án và giải thích
Bài toán tính hệ số polime hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một phân tử polietylen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietylen này là:


Đáp án:
  • Câu A. 20000

  • Câu B. 2000

  • Câu C. 1500

  • Câu D. 15000

Xem đáp án và giải thích
Cho lá Fe kim loại vào : a. Dung dịch H2SO4 loãng b. Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lá Fe kim loại vào :

a. Dung dịch H2SO4 loãng

b. Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.


Đáp án:

a. Cho lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng , ban đầu có phản ứng

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Xuất hiện bọt khí hidro, sau một thời gian bọt khí H2 sinh ra bám trên mặt thanh sắt sẽ ngăn cản không cho thanh sắt tiếp xúc với dung dịch H2SO4. Phản ứng dừng lại.

b. Cho một lượng nhỏ dung dịch CuSO4 có phản ứng

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu ↓

Cu sinh ra bám trên bề mặt thanh sắt hình thành cặp pin điện hóa Fe-Cu. Lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa trong dung dịch H2SO4 loãng

Tính khử : Fe mạnh hơn Cu nên Fe đóng vai trò là cực âm. Cu đóng vai trò là cực dương

Tại cực âm: Fe - 2e → Fe2+

Tại cực dương : 2H+ + 2e → H2

Như vậy ta thấy bọt khí H2 thoát ra ở cực Cu, không ngăn cản Fe phản ứng với H2SO4 nên phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn, bọt khí H2 thoát ra nhiều hơn.

Xem đáp án và giải thích
Biểu thức liên hệ số mol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :

Đáp án:
  • Câu A. x + y = 2z + 2t

  • Câu B. x + y = z + t

  • Câu C. x + y = 2z + 2t

  • Câu D. x + y = 2z + 3t

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…