Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit
SO2 và SO3 là những oxit axit vì:
- SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
- SO2 và SO3 tác dụng với bazơ , oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat.
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.
SO2 + CaO → CaSO3
SO3 + MgO → MgSO4
Câu A. 6,0.
Câu B. 6,5.
Câu C. 7,0.
Câu D. 7,5.
Dẫn khi clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.
Dẫn khí clo vào nước, xảy ra vừa là hiện tượng vật lí vừa là hiện tượng hóa học. Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.
A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro ( A là một hidrocacbon ).
Khối lượng H trong 3.6g : (= 0,4 (g).
Phần trăm khối lượng của hiđro trong A : (.100% = 16,0%
Phần trăm khối lượng của cacbon trong A : 100,0% - 16,0% = 84,0%
Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp : CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4) + H2O
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên
b) Gọi tên các muối tạo thành
a) Phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
b) Gọi tên các muối tạo thành:
NaCl: Natri clorua
Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.