Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của muối Fe2(SO4)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. NaOH.

  • Câu B. Ag. Đáp án đúng

  • Câu C. BaCl2.

  • Câu D. Fe.

Giải thích:

Chọn B. A. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 kt nâu đỏ + 3Na2SO4 B. Fe2(SO4)3 + Ag: không xảy ra (vì không tuân theo quy tắc). C. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 trắng + 2FeCl3 D. Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 0,448 lít.

  • Câu B. 0,336 lít.

  • Câu C. 0,112 lít.

  • Câu D. 0,224 lít.

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozo tạo dung dịch màu xanh lam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozo tạo dung dịch màu xanh lam?


Đáp án:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2O

nCu(OH)2 = 1/2 nglu = 0,5.(90/180) = 0,025 mol

mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45g

Xem đáp án và giải thích
 X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Tính khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Tính khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z?


Đáp án:

X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.

nNaOH = 0,35 mol → nNa2CO3 = 0,175 mol

nCaCO3 = 1,425 mol

BTNT C: 0,2n = 0,175 + 1,425 → n = 8.

Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.

x + y = 0,2 và nNaOH = 2x + y = 0,35

=> x = 0,15 và y = 0,05

X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5

→ Y là C7H7COOH.

Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).

→ mmuối = 20,2g

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết ba phương trình hóa học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết ba phương trình hóa học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau.


Đáp án:

Ba phản ứng trao đổi giữa axit HCl với ba hợp chất khác nhau:

HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3

2HCl + CaO -> CaCl2 + H2 O

2HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2H2O.

Xem đáp án và giải thích
Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra



Đáp án:

- Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư :

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư :

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3  + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…