Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau: a) anđêhit là chất khử yếu hơn xeton. [] b) anđêhit no không tham gia phản ứng cộng. [] c) anđêhit no là hơp chất mà nhóm –CHO đính với gốc hidrocacbon no hoặc H. [] d) công thức phân tử chung của các anđêhit no là CnH2nO. [] e) anđêhit không phả ứng với nước. []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:

a) anđêhit là chất khử yếu hơn xeton.     []

b) anđêhit no không tham gia phản ứng cộng.     []

c) anđêhit no là hơp chất mà nhóm –CHO đính với gốc hidrocacbon no hoặc H.     []

d) công thức phân tử chung của các anđêhit no là CnH2nO.     []

e) anđêhit không phả ứng với nước.     []


Đáp án:

a) S

b) S

c) Đ

d) S

e) S

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch X có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu (Biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu (Biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất ).


Đáp án:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,09    0,24    0,3

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

0,1      0,05

→ mCu = (0,05 + 0,09 ). 64 = 8,96 gam

Xem đáp án và giải thích
Xác định este tạo thành từ phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là


Đáp án:
  • Câu A. C3H6O2.

  • Câu B. C4H8O2.

  • Câu C. C2H4O2.

  • Câu D. C4H10O2.

Xem đáp án và giải thích
Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.


Đáp án:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

    PTHH: 

 SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O

               0,1            0,1 mol

⇒VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

    PTHH: 

 SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O        (1)

0,15      0,15           0,15mol 

Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol 

⇒  nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2         (2)

 0,05   0,05mol    

⇒  VSO2= (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng điều chế andehit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Rượu nào sau đây đã dùng để điều chế andehit propionic:


Đáp án:
  • Câu A. etylic

  • Câu B. i-propylic

  • Câu C. n-butylic

  • Câu D. n-propylic

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?


Đáp án:

P đỏ được đặt trên thanh sắt gần ngọn lửa hơn P trắng (to cao hơn). Hiện tượng: P trắng bốc cháy còn P đỏ thì không. Chứng tỏ P trắng dễ phản ứng với oxi hơn P đỏ rất nhiều. Thực tế P trắng có thể bị oxi hoá trong không khí ở nhiệt độ thường (hiện tượng phát quang hoá học), còn P đỏ thì bốc cháy khi đun nóng ở nhiệt độ 250oC.

4P +5O2 → 2P2O5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…