Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuaric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?
- Những tính chất khác biệt:
+ Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử.
+ H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Những tính chất chung:
∗ Với axit H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh
+ Thí dụ:
Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
∗ Với axit H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh
+ Thí dụ:
Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)
C + 2H2SO4(đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑
Tác dụng với hợp chất( có tính khử)
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuaric đặc)
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là bao nhiêu lít?
MBr + 1/2 Cl2 → MCl + 1/2 Br2
1 mol muối giảm = 80 – 35,5 = 44,5g
⇒ nCl2 = 1/2. nmuối = 1/2 . 4,45/44,5 = 0,05 mol
⇒ VCl2 = 1,12 lít
Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?
Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u
Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.
Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H5OH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOH?
Cách 1
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Thuốc thử để nhận biết các hóa chất ở đây là AgNO3/NH3 và quỳ tím
Dùng quỳ tím để nhận biết được CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Các chấtcòn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3
C2H5OH không phản ứng với AgNO3/NH3
Phản ứng xuất hiện tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu C6H5OH
C6H5OH + 2(Ag(NH3)2)OH → C6H6O2 + 2Ag + 4NH3 + H2O
Phản ứng xuất hiện tạo kết tủa trắng bạc bám vào ống nghiệm CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Cách 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Thuốc thử để nhận biết các hóa chất ở đây là dung dịch Brom, CuO và quỳ tím
Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch CH3COOH là axit làm quỳ tím hóa đỏ
Sử dụng dung dịch Brom để nhận biết
C6H5OH phản ứng Brom
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Không phản ứng là 2 chất còn lại CH3CHO, C2H5OH
Dùng CuO để nhận biết C2H5OH
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu A. 1,6M và 0,8M
Câu B. 1,6M và 1,6M
Câu C. 3,2M và 1,6M
Câu D. 0,8M và 0,8M
Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho ( trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần dùng 690 ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y.
-Thành phần của chất rắn X là gì?
- Thành phần Y là gì?
Phương trình hóa học :
Số mol HCl : 2.0,69=1,38 (mol).
Theo (1) nếu lượng P tác dụng hoàn toàn với Ca sẽ tạo thành 40 g
Theo (2) cần 0,23 mol (41,86 g) tác dụng với 1,38 mol HCl.
Điều này vô lí.
Suy ra : chất rắn X là hỗn hợp và Ca dư.
Do đó, thành phần khí Y là hỗn hợp
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet