Glixerol trinitrat là chất nổ đinamit. Đó là một chất lỏng có công thức phân tử C3H5O9N3, rất không bền, bị phân hủy tạo ra CO2, H2O, N2 và O2. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng phân hủy glixerol trinitrat. b) Hãy lính thể tích khí sinh ra khi làm nổ lkg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Glixerol trinitrat là chất nổ đinamit. Đó là một chất lỏng có công thức phân tử C3H5O9N3, rất không bền, bị phân hủy tạo ra CO2, H2O, N2 và O2.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng phân hủy glixerol trinitrat.

b) Hãy lính thể tích khí sinh ra khi làm nổ lkg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng: 4C3H5O9N3 (l)    ---t0--->  12CO2 (k)   +  10H2O (k)  + 6N2 (k) +  O2

b) nglixerol = 1000/227 mol

Thể tích khí sinh ra:

Theo phản ứng: Cứ 4 mol glixerol trinitrat khi nổ tạo ra 29 mol chất khí

Vậy 1kg glixerol trinitrat khi nổ tạo ra số mol chất khí:

⇒ n = (29.1000)/(4.227) = 31,94(mol) ⇒ Vkhí = 31,94 x 50 ≈ 1597 (lít).

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?


Đáp án:

Gọi C3H7-OH (I), C4H9-OH (II), CH3-O-C2H5 (III), C2H5-O-C2H5 (IV)

Các chất đồng đẳng của nhau:

(I) và (II) đồng đẳng với ancol etylic

(III) và (IV) cùng là ete no đơn chức

Các chất đồng phân của nhau:

(I) và (III) cùng có CTPT là C3H8O

(II) và (IV) cùng có CTPT C4H10O

(Anco no đơn chức có đồng phân khác chức với ete)

Xem đáp án và giải thích
Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?


Đáp án:

Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của muối CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có 1 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi :

Đáp án:
  • Câu A. CuSO4 và FeSO4 hết và Mg dư

  • Câu B. FeSO4 dư, CuSO4chưa phản ứng, Mg hết.

  • Câu C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa tham gia phản ứng, Mg hết.

  • Câu D. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

Xem đáp án và giải thích
Tìm giá trị m gần nhất
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. 22,7.

  • Câu B. 34,1.

  • Câu C. 29,1.

  • Câu D. 27,5.

Xem đáp án và giải thích
Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)


Đáp án:

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = (40.160)/100 = 64g

 mS = 32g; mO = 64g

 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 1 mol; nS = 1 mol; nO = 4 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…