Bài tập biện luận công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:


Đáp án:
  • Câu A. C6H5COOCH3 Đáp án đúng

  • Câu B. HCOOC6H4CH3

  • Câu C. HCOOCH2C6H5

  • Câu D. CH3COOC6H5

Giải thích:

B điều chế từ ancol → không thể là este của phenol; B không có phản ứng tráng bạc → không có gốc HCOO; → A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Tìm V?


Đáp án:

   Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+

    Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol

Mặt khác:

    Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y) ⇒ x = y

    ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol

    V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít 

Xem đáp án và giải thích
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.



Đáp án:

Cấu hình của ion Ca2+ : 1 s22s22p63s23p6. Giống cấu hình electron của nguy tử khí hiếm đứng trước nó là agon (Ar) và cấu hình electron của ion Cl-


Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.


Đáp án:

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz

Ta có: x:y:z = 10/40 : 7/14:24/16 = 0,25:0,5:1,5 => x:y:z = 1:2:6

Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N:O = 1:3

Ta có nhóm (NO3)n và 3.n = 6 => n = 2

Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM. Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%. Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.

Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.

Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.




Đáp án:

Phần một : nancol + naxit = 2nH2 = (= 2.0,15 mol

Phần hai : naxit = nNaOH = 0,2 mol => nancol = 0,1 mol →mX = 3(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8 (g)

Phản ứng este hoá : tính hiệu suất theo số mol ancol.

Số mol este tạo thành= (0= 0,06 mol

→ m este = m CH3COOC2H5 = 0,06.88 = 5,28 (g).

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?


Đáp án:

Anken có số lượng đồng phân nhiều hơn ankan có cùng số nguyên tử cacbon vì ngoài đồng phân mạch cacbon các anken còn có đồng phân vị trí liên kết đôi , đồng phân cis-trans.

Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

C4H8 có bốn đồng phân:

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

CH2=C(CH3)2 và CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…