Câu A. 68,40.
Câu B. 17,10. Đáp án đúng
Câu C. 34,20.
Câu D. 8,55.
Hỗn hợp M gồm : ancol (C2H6O ; C3H6O) ; axit và este(C2H4O2 ; C3H4O2 ) Gọi số mol nhóm ancol là x và nhóm axit + este là y mol Ta thấy nhóm ancol các chất đều có 6 H và nhóm axit + este là 4 H => bảo toàn H có: 6x + 4y = 2nH2O = 0,7 mol Và bảo toàn O : x + 2y = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,25 mol => x = 0,05 mol ; y = 0,1 mol Các chất nhóm axit + este có khả năng phản ứng với Ba(OH)2 => nOH = 2nBa(OH)2 = naxit + este = 0,1 mol => nBa(OH)2 = 0,05 mol => x = 17,10% =>B
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 8
Câu A. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
Câu B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
Câu C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu D. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dug dịch X , thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
nY = 0,06 mol; MY = 18.2 = 36; nAl = 0,46 mol
Y: N2O (x mol); N2 (y mol)
⇒ x + y = 0,06; 44x + 28y = 0,06.36
⇒ x = 0,03; y = 0,03
Bảo toàn electron:
3nAl = 8nN20 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,105 mol
⇒ m = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 ( gam)
Câu A. dung dịch HCl
Câu B. quỳ tím.
Câu C. dung dịch NaOH.
Câu D. kim loại natri.
Câu A. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp dể chữa mốc sương cho cà chua.
Câu B. Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy.
Câu C. Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 có kết tủa xanh lam.
Câu D. Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.