Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100 ml dung dịch 1M của một hiđroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8 g chất rắn khan và 4,6 g chất hữu cơ A. Xác định kim loại kiềm và este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100 ml dung dịch 1M của một hiđroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8 g chất rắn khan và 4,6 g chất hữu cơ A. Xác định kim loại kiềm và este.



Đáp án:

nX = nMOH 

 X là este đơn chức.

Mx = 88 g/mol Công thức phân tử của X là C4H8O2.

A là ancol,

nA = 0,1 mol.

A là C2H5OH. Este là CH3COOC2H5

Công thức của muối CH3COOM

nMOH = 0,1 mol, nmuối = 0,1 mol. 

 = 98 g/mol

  Kim loại kiềm là K.



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày tính chất vật lý của kim loại
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lý của kim loại


Đáp án:

• Tính dẻo

- Kim loại có tính dẻo.

- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.

• Tính dẫn điện

- Kim loại có tính dẫn điện.

- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,...Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Thí dụ như: đồng, nhôm, ...

- Chú ý: Không nên sử dụng dây dẫn điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh bị điện giật, hay cháy do chập điện,...

• Tính dẫn nhiệt

- Kim loại có tính dẫn nhiệt .

- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện tốt cũng thường dẫn nhiệt tốt.

- Dó có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.

• Ánh kim

- Kim loại có ánh kim.Nhờ tính chất này, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Xem đáp án và giải thích
Kim loại tác dụng với axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 4,48.

  • Câu B. 2,24.

  • Câu C. 3,36.

  • Câu D. 6,72.

Xem đáp án và giải thích
Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt) a. Xác định lượng Cu sinh ra. b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt)

a. Xác định lượng Cu sinh ra. 

b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.


Đáp án:

Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại ⇒Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muôi.

Đặt:    nFe = x mol

Phương trình phản ứng hóa học:

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

 x                            x         x      mol

mthanh sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2g ⇒ x = 0,25

a/ mCu sinh ra    = 0,25.64 = 16g

b/ nFeSO4 = x = 0,25 mol 

⇒ CM(ddFeSO4)  = 0,25 : 0,4 = 0,625M      

Xem đáp án và giải thích
Đun hợp chất A với H2O ( có axit vô cơ làm xúc tác ) được axit hữu cơ B và ancol D. Tỉ khối hơi của B so với nitơ là 2,57. Cho hơi ancol D đi qua ống đun nóng đựng bột đồng thì sinh ra hợp chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 g chất A phải dùng hết 3,92 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ số mol bằng 3: 2. a) Cho biết A và E thuộc những loại hợp chất nào? b) Xác định công thức cấu tạo của B. c) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A biết D là ancol đơn chức.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun hợp chất A với H2O ( có axit vô cơ làm xúc tác ) được axit hữu cơ B và ancol D. Tỉ khối hơi của B so với nitơ là 2,57. Cho hơi ancol D đi qua ống đun nóng đựng bột đồng thì sinh ra hợp chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 g chất A phải dùng hết 3,92 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ số mol bằng 3: 2.

a) Cho biết A và E thuộc những loại hợp chất nào?

b) Xác định công thức cấu tạo của B.

c) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A biết D là ancol đơn chức.





Đáp án:

a) A là este, E là andehit.

b) MB = 28.2,57 = 72 (g/mol).

vì khối lượng 2 nhóm COOH là 90 nên phân tử B chỉ có một nhóm COOH.

Đặt công thức của B là RCOOH

MB = M+ 45 = 72  MR= 27, vậy R là C2H3.

Công thức cấu tạo của B: 

c) nO2= 0,175 mol mO2= 5,6 g

Theo định luật bảo toàn khối lượng có :

 (g)

mCO2/mH2O = (3.44)/(2.18) = 11/3

mCO2=6,6gmC=1,8g

mH2O=1,8gmH=0,2g

mO=2,81,80,2=0,8(g)


Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz , ta có tỉ lệ :

x : y : z  = 3 : 4 : 1

Công thức đơn giản nhất của A là C3H4O. Công thức phân tử của A là C6H8O2

Công thức cấu tạo của A: CH2=CHCOOCH2CH=CH2 (anlyl acrylat)




 

Xem đáp án và giải thích
Rượu etylic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho rượu etylic tác dụng với natri sẽ tạo thành

Đáp án:
  • Câu A. H2 , C2H5ONa.

  • Câu B. H2O , C2H5ONa.

  • Câu C. H2 , C2H5ONa., H2O

  • Câu D. H2 , C2H5ONa, NaCl

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…