Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100 ml dung dịch 1M của một hiđroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8 g chất rắn khan và 4,6 g chất hữu cơ A. Xác định kim loại kiềm và este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100 ml dung dịch 1M của một hiđroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8 g chất rắn khan và 4,6 g chất hữu cơ A. Xác định kim loại kiềm và este.



Đáp án:

nX = nMOH 

 X là este đơn chức.

Mx = 88 g/mol Công thức phân tử của X là C4H8O2.

A là ancol,

nA = 0,1 mol.

A là C2H5OH. Este là CH3COOC2H5

Công thức của muối CH3COOM

nMOH = 0,1 mol, nmuối = 0,1 mol. 

 = 98 g/mol

  Kim loại kiềm là K.



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm câu đúng trong các câu sau đây:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tìm câu đúng trong các câu sau đây:


Đáp án:
  • Câu A. Clo là chất khí không tan trong nước.

  • Câu B. Clo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

  • Câu C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.

  • Câu D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.

Xem đáp án và giải thích
Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là gì?


Đáp án:

Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ

⇒ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Xem đáp án và giải thích
Điều chế NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH ?

Đáp án:
  • Câu A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

  • Câu B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

  • Câu C. Cho Na2O tác dụng với nước.

  • Câu D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

Xem đáp án và giải thích
Một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%, heptan 49,5%, pentan 1,80%, còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%, heptan 49,5%, pentan 1,80%, còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít CO2.


Đáp án:

1g xăng có:

mC6H4 = 0,43 g ⇒ nC6H4 = 0,43/86 mol

mC7H16 = 0,495 g ⇒ nC7H16 = 0,495/100 mol

mC5H12 = 0,018 g ⇒ nC5H12 = 0,018/72 mol

mC8H18 = 0,057 g ⇒ nC8H18 = 0,057/114 mol

PTHH tổng quát:

CnH2n+2      +       ((3n+1)/2)O2       ---t0--->   nCO2 + (n+1)H2O

=> nO2 = 19/2.0,43/46  + 11.0,495/100   +  8.0,018/72  +  25/2.0,057/114 = 0,1102 mol

⇒ Thể tích không khí tối thiểu cần dùng là:  5. 0,1102 .22,4 = 12,325 lít

=> nCO2 = 6.0,43/86  +  7.0,495/100  +  5.0,018/72  +  8.0,057/114 = 0,0699 mol

VCO2= 0,0699 . 22,4 = 1,566 lít

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình hoá học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Khối lượng dung dịch CuSO4 : mdd CuSO4 = 1,12 x 50 = 56 (gam).

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.

mCuSO4 tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);

100 gam dung dịch CuSO4 có 15 gam CuSO4 nguyên chất.

56 gam dung dịch CuSO4 có X gam CuSO4 nguyên chất.

x = 56x15/100 = 8,4g; mCuSO4 còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g

mFeSO4 = 0,02 x 152 = 3,O4g

mdd sau p/u = 56 - 0,16 = 55,84g

C%CuSO4 = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%

C%FeSO4 = 3,O4/55,84 x 100% = 5,44%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…