Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong duns dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Tính m và tìm công thức cấu tạo của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong duns dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Tính m và tìm công thức cấu tạo của X



Đáp án:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

 0,01 mol         0,03 mol       0,03 mol  ←  0,01 mol

3R + 3.44 + 41 = 890 ⟹ R = 239.

Vì X rắn nên gốc R là gốc no : CnH2n + 1 ⟹ 14n + 1 = 239.

⟹ n = 17, Vậy X : (C17H35COO)3C3H5.

Khối lượng của muối : m = mX + mNa0H - mglixerol= 8,9+ 0,03.40-0,92 = 9,18 (g).




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Tìm m?


Đáp án:

nNO + nCO2 = 0,7 mol.

Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có:

30x + 44y = 18.2.0,7

x + y = 0,7

⇒ x = 0,4 mol; y = 0,3 mol

Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có:

Fe+2 → Fe+3 + 1e

N+5 + 3e → N+2

Theo bảo toàn electron ⇒ tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol

nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol)

⇒ m + 280,8 = 1,8.242 ⇒ m = 154,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là gì?


Đáp án:

nNaOH = 1,1 mol; nH3PO4 = 0,4 mol

2 < nNaOH : nH3PO4 < 3 ⇒ Tạo 2 muối Na3PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)

3NaOH (3x) + H3PO4 (x) → Na3PO4 (x mol) + 3H2O

2NaOH (2y) + H3PO4 (y) → Na2HPO4 (y mol) + 2H2O

nNaOH = 3x + 2y = 1,1 mol;

nH3PO4 = x + y = 0,4 mol

⇒ x = 0,3 mol → mNa3PO4 = 49,2 gam; y = 0,1 mol → mNa2HPO4 = 14,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?


Đáp án:

nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mC = 1,2g

mdung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) ⇒ mCO2 + mH2O = 10 – 3,8 = 6,2g

⇒ mH2O = 6,2 – 0,1.44 = 1,8g ⇒ mH = 0,2 g

⇒ mO = mX – mH – mC = 1,6g ⇒ %mO = 53,33%

Xem đáp án và giải thích
Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là?


Đáp án:

Z gồm 3 kim loại Ag, Cu và Fe dư

Đặt số mol Ag, Cu và Fe trong Z lần lượt là a, b, c

mhỗn hợp = 108a + 64b + 56c = 8,12 (1)

khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí

Fe + HCl → FeCl2 + H2

nFe = nH2 = 0,03 mol, hay c = 0,03 mol (2)

xét phản ứng của 2,8 gam Fe ( 0,05 mol) và 0,81 gam Al ( 0,03 mol) với dung dịch X.

Sau phản ứng này Fe còn dư ( 0,03 mol) nên toàn bộ Al đã phửn ứng hết.

QT nhường e: Al --> Al3+ 3e

                      0,03             0,09

                        Fe  --> Fe2+ + 2e

                         0,02                0,04

QT nhận e:       Ag+ + 1e  --> Ag

                        a          a          a

                         Cu2+ + 2e   --> Cu

                             b         b

Bảo toàn e: a + 2b = 0,13 (3)

Từ (1), (2) và (3), suy ra: a = 0,03 mol; b = 0,05 mol; c = 0,03 mol

CM(AgNO3) = 0,15M

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ... thuộc hai ... liên kết với nhau theo tỉ lệ ... Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng ... phân tử sau dạng...


Đáp án:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng gấp khúc phân tử sau dạng đường thẳng.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…