Thí nghiệm tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ). (c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí là

Đáp án:
  • Câu A. 4 Đáp án đúng

  • Câu B. 5

  • Câu C. 2

  • Câu D. 3

Giải thích:

Hướng dẫn giải: Những thí nghiệm thu được chất khí là: a) 2NaCl --đpnc--> 2Na + Cl2↑ . b) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2↑ + H2SO4; c) K + H2O → KOH + 0,5H2↑ ; d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O; → Đáp án A.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho từng chất Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hóa - khử là:


Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh tính kim loại của Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh tính kim loại của Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).


Đáp án:

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:

Na (Z = 11) ls2 2s2 2p6 3s1

Mg (Z = 12) ls2 2s2 2p6 3s2.

Al (Z = 13) ls2 2s2 2p6 3s2 3p1

Nguyên tử của 3 nguyên tố trên đều có 3 lớp electron nên chúng đều thuộc chu kì 3. Chúng lần lượt có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 nên đều là những kim loại. Theo quy luật về sự biến đổi tính kim loại - phi kim, Mg có tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.

Theo quy luật về sự biến đổi tính kim loại – phi kim: Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần.

Do đó: Mg có tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.


Đáp án:

Các phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2   (1)

z                                          3z/2

Phần không tan là Fe và Cr

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2   (2)

x                                 x

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2   (3)

y                                 y

nH2 (1) = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Số mol H2 (2), (3): nH2 (2), (3) = 38,08/22,4 = 1,7 mol

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Cr, Al

Theo bài ra ta có hệ phương trình.

Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:

%mFe = (1,55.56)/100. 100% = 86,8%

%mCr = (0,15.52)/100. 100% = 7,8%

%mAl = 100% - (86,8% + 7,8%) = 5,4%

 

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chỉ ra nội dung sai :


Đáp án:
  • Câu A. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có tính hoạt động bề mặt cao.

  • Câu B. Dung dịch xà phòng có tác dụng làm tăng sức căng bề mặt của các vết bẩn.

  • Câu C. Trong dung dịch xà phòng, các vết bẩn dầu mỡ được phân chia thành nhiều phần nhỏ và bị phân tán vào nước.

  • Câu D. Xà phòng sẽ mất tác dụng khi giặt rửa trong nước cứng.

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Tính lượng kết tủa cuối cùng thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Tính lượng kết tủa cuối cùng thu được


Đáp án:

CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2màu vàng + 2NaCl   (1)

0,2 →    0,4 mol

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3   (2)

0,2 mol →                            0,2 mol

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O   (3)

0,1 mol ←   0,1 mol

nNaOH (1) = 2. nCrCl2 = 2. 0,2 = 0,4 mol

nNaOH (3) = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

Theo (2): nCr(OH)3 = nCr(OH)2 = 0,2 mol

nCr(OH)3 còn lại sau phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

mkết tủa = 0,1. 103 = 10,3 g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…