Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là hiện tượng của phản ứng nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là hiện tượng của phản ứng nào


Đáp án:

Phương trình hóa học: 4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong không khí. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit có công thức hóa học là P2O5.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tráng bạc
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?


Đáp án:
  • Câu A. Tinh bột

  • Câu B. Saccarozo

  • Câu C. Xenlulozo

  • Câu D. Glucozo

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định tên gọi của polime dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:


Đáp án:
  • Câu A. saccarozơ

  • Câu B. glicogen

  • Câu C. Tinh bột

  • Câu D. Xenlulozơ

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 đặc, nguội ; (5) Cu + HNO3 đặc, nguội (2) Cu(OH)2 + glucozơ ; (6) axit axetic + NaOH (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH ; (7) AgNO3 + FeCl3 (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl ; (8) Al + Cr2(SO4)3 Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 7

  • Câu C. 8

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau: BaCl3 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

   BaCl3 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2


Đáp án:

a) Phương trình hóa học:

   BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

   b) Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl.

   Cứ 1 phân tử BaCl2 tác dụng với 2 phân tử AgNO3.

   Cứ 2 phân tử AgNO3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO3)2.

   Cứ 2 phân tử AgCl được tạo ra cùng 1 phân tử Ba(NO3)2.

Xem đáp án và giải thích
TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa. TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa. Tính a và m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

     TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa.

    TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa. Tính a và m?


Đáp án:

 Vì lượng OH- ở 2 thí nghiệm khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi nên:

    TN1: Al3+ dư, OH- hết.

Số mol OH- = 0,6 mol → nAl(OH)3 = nOH-/3 = 0,2 mol → m = 15,6 g

    TN2: Al3+ và OH- đều hết và có hiện tượng hoà tan kết tủa.

    Số mol OH- = 0,9 mol → Tạo

    Số mol Al2(SO4)3 = 0,1375 mol = a.

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…