Viết phương trình điện li của những chất sau:
a. Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0.10 M; HNO3 0,020 M; KOH 0,010 M. Tính nồng độ mol của từng ion trong dung dịch.
b. Các chất điện li yếu HClO; HNO2.
a. Các chất điện li mạnh

b. Các chất điện li yếu HClO; HNO2
HClO ⇌ H+ + ClO-
HNO2 ⇌ H+ + NO2-
Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này
Chỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:
C12H22O11 + Ag2O -(AgNO3/NH3)→ C12H22O12 + 2Ag
⇒ nC12H22O11 (mantozơ) = 1/2. nAg = (1/2). (0,216/108) = 0,001 mol
⇒ mC12H22O11 (mantozơ) = 342. 0,001 = 0,342 g
Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ = (342-0,342)/342 = 99%
Câu A. Alanylglixyl
Câu B. Alanylglixin
Câu C. glyxylalanin
Câu D. Glyxylalanyl
Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?
(C6H10O5)n → nC6H12O6
Để sản xuất 200 000 tấn glucozo lượng tinh bột cần là: 200000/ 180.162 = 180 000 tấn ⇒ lượng bột sắn cần là: 180000. 100/90 = 200 000 tấn
Do H = 80% nên thực tế lượng bột sắn cần là: 200000.100 /80 = 250 000.
Lượng chất thải ra môi trường là: 250000 - 200000 = 50000 tấn
Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ ( xem câu c, bài tập 12.2).
Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng sắt.
Sắt bị gỉ do sắt tiếp xúc với nước và oxi (trong không khí ẩm) nên có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất có màu đỏ nâu.
Việc bôi dầu, mỡ, … trên bề mặt các dụng cụ bằng sắt là ngăn cách không cho sắt tiếp xúc với không khí ẩm nên không cho phản ứng hóa học xảy ra và sắt không bị gỉ.
Lập các Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất.
a) Kali photphat và bari nitrat
b) natri photphat và nhôm sunfat
c) kali phot phat và canxi clorua
d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit.
e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol)
g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
a) 2K3PO4+3Ba(NO3)2→Ba3(PO4 )2↓+6KNO3
3Ba2++2PO43-→Ba3(PO4 )2↓
b) 2Na3PO4+Al2(SO4 )3→2AlPO4+3Na2SO4
Al3++PO43-→AlPO4
c) 2K3PO4+3CaCl2→Ca3(PO4 )2 +6KCl
3Ca2++2PO43-→Ca3(PO4 )2
d) Na2HPO4+NaOH→Na3PO4+H2O
HPO42-+OH-→PO43-+H2O
e) Ca(H2PO4)2+Ca(OH)2 →2CaHPO4+2H2O
H2PO4-+OH-→HPO42-+H2O
g) Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +4H2O
3Ca2++2H2PO4-+4OH-→Ca3(PO4)2 +4H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip