Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
Câu A. Cu, Al2O3, Mg.
Câu B. Cu, Al, MgO.
Câu C. Cu, Al, Mg.
Câu D. Cu, Al2O3, MgO Đáp án đúng
CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa => Đáp án D
Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2 O
M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2 + H2 O
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.
35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)
⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4(gam)
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là?
Phân tử khối của X5 là 202.
X: HCOOC[CH2]4COOC2H5; X1: NaCOOC[CH2]4COONa
X2: C2H5OH; X3: HCOOC[CH2]4COOH
X4: H2N[CH2]6NH2 X5: C2H5COOC[CH2]4COOC2H5
Ống nghiệm A chứa dung dịch KOH, ống nghiệm B chứa dung dịch H2SO4, ống nghiệm C chứa KMnO4, ống nghiệm D chứa nước brom. Cho vào mỗi ống nghiệm đó 1ml octan lắc đều rồi để yên. Dự đoán hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
Octan không tác dụng với các hóa chất này, tuy nhiên vẫn có hiện tượng tách lớp và hòa tan vào nhau.
- Ống nghiệm A, B, C có hiện tượng tách lớp vì octan không tan trong các hóa chất này.
- Ống nghiệm D màu dung dịch brom nhạt dần do octan tan trong dung dịch brom.
Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:
a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
Tách riêng các chất từ hỗn hợp
a. CH4 và CH3NH2: Hòa tan vào nước metyl amin tan còn CH4 bay ra
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, chiết lấy phần lỏng không tan là C6H6 và C6H5OH còn C6H5NH2 tan và tạo muối.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Dung dịch muối thu được cho tác dụng với NaOH, chiết lấy anilin.
C6H5NH2 + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl
- Phần không tan trong dung dịch HCl là benzen và phenol đem hòa tan trong dung dịch NaOH, chiết lấy phần chất lỏng không tan là C6H6 còn phenol tan và tạo muối: C6H5NH2 + NaOH → C6H5ONa+ H2O
Sục khí CO2 vào dung dịch muối rồi chiết lấy phenol không tan.
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH (kết tủa) + NaHCO3
Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm m?
nHCO3- = 0,03 mol
OH- (0,03) + HCO3- (0,03) → CO32- (0,03 mol) + H2O
nOH- = 0,03 ⇒ nCa2+ = nCa(OH)2 = 0,015 mol
m = mMgCO3 + mCaCO3 = mCa2+ + mMg2+ + mCO32-
m = 0,015. 40 + 0,015. 24 + 0,03. 60 = 2,76 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet