Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Tìm m?


Đáp án:

nNO + nCO2 = 0,7 mol.

Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có:

30x + 44y = 18.2.0,7

x + y = 0,7

⇒ x = 0,4 mol; y = 0,3 mol

Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có:

Fe+2 → Fe+3 + 1e

N+5 + 3e → N+2

Theo bảo toàn electron ⇒ tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol

nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol)

⇒ m + 280,8 = 1,8.242 ⇒ m = 154,8 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.


Đáp án:

Oxit của R có hóa trị III là R2O3

Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng

=> %mR = (2MR/(2MR + 3.16)).100% = 70%

=> 2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16) => MR = 56 (g/mol)

=> R là nguyên tố Fe.

Oxit Fe2O3 là oxit bazơ.

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?


Đáp án:

- Công thức cấu tạo và gọi tên:

 

 

Xem đáp án và giải thích
Sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) X + H2O ----xt----> Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ----> amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y ----xt----> E + Z (d) Z + H2O ----as, chất diệp lục----> X + G X, Y, Z lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. Xenlulose, saccarose, cacbon đioxid

  • Câu B. Tinh bột, glucose, etanol

  • Câu C. Xenlulose, fructose, cacbon đioxid

  • Câu D. Tinh bột, glucose, cacbon dioxid

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.


Đáp án:

Số mol Al: nAl = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3

0,2 → 0,1 (mol)

Khối lượng Al2O3 tạo thành: mAl2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 g

Xem đáp án và giải thích
Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?


Đáp án:

nFeCO3 = 0,1 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,1 mol ⇒ nNO3- = 0,3 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O

nCu = 3/2. nNO3- = 0,45 mol

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

nCu = 1/2. nFe3+ = 0,05

⇒ ∑nCu = 0,5 ⇒ mCu = 32 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…