Lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?


Đáp án:
  • Câu A. Fe, Ni, Sn Đáp án đúng

  • Câu B. Zn, Cu, Mg

  • Câu C. Hg, Na, Ca

  • Câu D. Al, Fe, CuO

Giải thích:

- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl. - Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3. Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng hóa học là gì?

 

Đáp án:

 Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hoá trị II vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định R?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hoá trị II vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định R?


Đáp án:

R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

Số mol NaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)

Số mol H2SO4 bđ = 0,3 .0,25 = 0,075 (mol)

Từ pt (2) => số mol H2SO4 (pt2) = Số mol NaOH/2 = 0,015 (mol)

=> số mol H2SO4 (pt 1) = số mol H2SO4 bđ – số mol H2SO4 (pt2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)

Từ pt (1) => số mol R = số mol H2SO4 (pt 1) = 0,06 (mol)

=> MR = mR/nR = 1,44/0,06 = 24

Vậy kim loại R là Mg

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron ls22s22p3 a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất của hiđro. b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron ls22s22p3

a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất của hiđro.

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.


Đáp án:

a) Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

- Tổng số electron là 7, suy ra nguyên tố ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn.

- Có 2 lớp electron, suy ra nguyên tố thuộc chu kì 2.

- Thuộc nhóm VA vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng, đó là nitơ (N).

- Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là NH3.

b)

CTCT: H-N(H)-H

Xem đáp án và giải thích
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là %?


Đáp án:

C6H12O6 → 2C2H5OH

180g              92g

300g        →        153,3g

H% = (92/153,3). 100% = 60%

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau. a) Các axit yếu: H2S, H2CO3 b) Bazơ mạnh: LiOH c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau.

a) Các axit yếu: H2S, H2CO3

b) Bazơ mạnh: LiOH

c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS

d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2


Đáp án:

a) H2S ⇔ H+ + HS-

HS- ⇔ H+ + S2-

H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-

HCO3- ⇔ H+ + CO32-

b) LiOH → Li+ + OH-

c) K2CO3 → 2K+ + CO32-

NaClO → Na+ + CIO-

NaHS → Na+ + HS-

HS- ⇔ H+ + S2-

d) Sn(OH)2 ⇔ Sn2+ + 2OH-

H2SnO2 ⇔ 2H+ + SnO22-

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…