Đun nóng hỗn hợp gồm 12 g axit đơn chức X và 9 g ancol đơn chức Y ( có xúc tác axit), giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hoà lượng axit X dư cần 50 g dung dịch NaOH 4%, thu được 4,1 g muối. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng hỗn hợp gồm 12 g axit đơn chức X và 9 g ancol đơn chức Y ( có xúc tác axit), giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hoà lượng axit X dư cần 50 g dung dịch NaOH 4%, thu được 4,1 g muối. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.



Đáp án:

 (mol) 

 naxit dư = 0,05 mol

nmuối = 0,05 mol  

 Mmuối = 82 g/mol.

Vậy axit X là CH3COOH.

nCH3COOH ban đầu = 0,2 mol ; nCH3COOH phản ứng = 0,15 mol

nR'OH = 0,15 mol ; MR'OH = 60 g/ mol.

Ancol Y là 



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là gì?


Đáp án:

1 mol Z → 1 mol muối tăng 22g

nZ = (11,5 - 8,2)/22 = 0,15

Z tác dụng được với AgNO3/NH3 ⇒ trong Z có HCOOH

nHCOOH = 1/2 nAg = 0,1 ⇒ nY = 0,05; mY = 8,2 – 0,1.46 = 3,6g

MY = 72 ⇒ Y là C2H3COOH

⇒ %mY = 43,9%

Xem đáp án và giải thích
Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 66,98

  • Câu B. 39,4

  • Câu C. 47,28

  • Câu D. 59,1

Xem đáp án và giải thích
Sau khi tổng hợp nitrobenzen bằng phản ứng giữa benzen và axit nitric đặc ( có axit sunfuric xúc tác ), loại bỏ axit dư và nước trong hỗn hợp phản ứng, thu được một hỗn hợp gồm benzen dư và nitrobenzen. Đem chưng cất phân đoạn hỗn hợp benzen dư và nitrobenzen. Cách làm đó có thu được sản phẩm không ? Có cách nào khác đơn giản hơn không ? Cho nhiệt độ sôi của các chất : benzen, nitrobenzen lần lượt bằng 80oC và 207oC
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau khi tổng hợp nitrobenzen bằng phản ứng giữa benzen và axit nitric đặc ( có axit sunfuric xúc tác ), loại bỏ axit dư và nước trong hỗn hợp phản ứng, thu được một hỗn hợp gồm benzen dư và nitrobenzen. Đem chưng cất phân đoạn hỗn hợp benzen dư và nitrobenzen. Cách làm đó có thu được sản phẩm không ? Có cách nào khác đơn giản hơn không ? Cho nhiệt độ sôi của các chất : benzen, nitrobenzen lần lượt bằng  và 



Đáp án:

Cách làm trên thu được sản phẩm nitrobenzen

Tuy nhiên, có thể tiến hành như sau : chưng cất thường để loại bỏ benzen dư, sau đó tiếp túc chưng cất thường thu lấy nitrobenzen.




Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khi O2. - Bằng Phương pháp vật lí - Bằng Phương pháp hóa học?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khi O2.

- Bằng Phương pháp vật lí

- Bằng Phương pháp hóa học?


Đáp án:

Phương pháp vật lí: nén ở áp suất cao CO2 dễ hóa lỏng hơn O2

Phương pháp hóa học. đùng dung dịch nước vôi trong dư nhận biết được CO2 vì tạo ra kết tủa trắng. Mẫu còn lại là O2.

CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư 


Đáp án:

V ml K2Cr2O7 0,05M + 0,06 mol FeSO4 + H2SO4

Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4

=> nK2Cr2O7 = 0,06/6 = 0,01 mol

=> VK2Cr2O7 = 0,01/0,05 = 0,2 lít = 200 ml

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…