Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, tính nồng độ của dung dịch glucozơ
Phương trình phản ứng :
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Hoặc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình phản ứng ta thấy :
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:
Phản ứng thủy phân este được thực hiện trong :
Câu A. nước.
Câu B. dung dịch axit.
Câu C. dung dịch kiềm.
Câu D. Cả A, B, C.
Câu A. (3), (4), (5).
Câu B. (1), (2), (4).
Câu C. (1), (2), (4), (5).
Câu D. (2), (3), (4), (5).
Một loại mỡ động vật chứ 20% tristearoylglixerol m, 30% tripanmitoylgrixerol và 50 % trioleoylgixerol (về khối lượng)
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a. PTHH:
b.Dựa vào tỉ lệ phần trăm
⇒ Trong 1 tấn mỡ có:
0,2 tấn (C17H35COO)3C3H5
0,3 tấn (C15H31COO)3C3H5
0,5 tấn (C17H33COO)3C3H5
Theo pt (1), (2), (3) khối lượng muối thu được là :
[0,2.3.306]/890 + [0,3.3.278]/806 + [0,5.3.304]/884 = 1,03255 (tấn) = 1032,55(kg)
Vì hiệu suất là 90% nên khối lượng muối thu được là: 1,03255 . 90% = 0,9293 tấn = 929,3 kg
Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:
Câu A. C3H9N và 200 ml
Câu B. CH5N và 200 ml
Câu C. C2H7N và 100 ml
Câu D. C2H7N và 200 ml
Độ tan (S) của một chất trong nước là gì?
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam