Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, tính nồng độ của dung dịch glucozơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, tính nồng độ của dung dịch glucozơ


Đáp án:

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Hoặc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Theo phương trình phản ứng ta thấy :

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a) Phản ứng trùng hợp là gì? Hệ số trùng hợp là gì? Cho ví dụ. b) viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monomer, mắt xích của polime và tính khối lượng mol phân tử trung bình của poliisobutilen nếu hệ số trùng hợp trung bình của nó là 15000.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Phản ứng trùng hợp là gì? Hệ số trùng hợp là gì? Cho ví dụ.    

b) Viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monomer, mắt xích của polime và tính khối lượng mol phân tử trung bình của poliisobutilen nếu hệ số trùng hợp trung bình của nó là 15000.


Đáp án:

a)

– Trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

- Hệ số trùng hợp là số mắt xích monomer hợp thành phân tử polime. Polime là một hỗn hợp các phân tử với hệ số polime hóa không hoàn toàn như nhau. Vì vậy người ta chỉ khối lượng phân tử trung bình của polime và dùng hệ số polime hóa trung bình.

b)

Monomer: CH2=C(CH3 )2

Mắt xích: -CH2-C(CH3 )2-

M = 15000.56 = 840000 đvC.

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt glucozơ, saccarozơ, và tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?


Đáp án:
  • Câu A. AgNO3/NH3 và NaOH

  • Câu B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.

  • Câu C. HNO3 và AgNO3/NH3.

  • Câu D. Nước brom và NaOH.

Xem đáp án và giải thích
Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.

Đáp án:
  • Câu A. 24 gam.

  • Câu B. 30 gam.

  • Câu C. 32 gam.

  • Câu D. 48 gam.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Phần không tan là Fe và Cr

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)

nH2 (1) = 0,3 mol

Theo pt (1) nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol

⇒ mAl = 27. 0,2 = 5,4 g

nH2(2),(3) = 38,08/22,4 = 1,7(mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Cr

Theo bài ra ta có hệ phương trình

⇒ mFe = 1,55. 56 = 86,8 g

mCr = 0,15. 52 = 7,8 g

Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

 

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 10,85 gam một tripeptit mạch hở X bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam hỗn hợp muối của các amino axit (có dạng H2NCnH2nCOOH). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 10,85 gam một tripeptit mạch hở X bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam hỗn hợp muối của các amino axit (có dạng H2NCnH2nCOOH). Giá trị của a là


Đáp án:

nNaOH = 0,15

X + 3NaOH → Muối + H2O

nH2O = 0, 05.

BTKL ⇒ mmuối = 15,95 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…