Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại là Al và Mg thấy thu được 13,1 gam hỗn hợp các oxit. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp KL + mO2 = mhh oxit
=> m oxi = 13,1 - 7,5 = 5,6g
Người ta có ta có thể sản xuất amoniac để điều chế urê bằng cách chuyển hóa hữu cơ xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).
Phản ứng điều chế H2 và CO2: CH4+2H2O → CO2+4H2 (1)
Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2: CH4+2O3→CO2+2H2O (2)
Phản ứng tổng hợp NH3: N2+3H2 ⇔ 2NH3 (3)
Để sản xuất khí aminiac, nếu lấy 841,7m3 không khí (chứa 21,03% O2, 78,02% N2, còn lại là khí hiếm), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để đủ năng lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Thể tích khí O2 và N2 trong 841,7 m3 không khí:
VO2 = [841,7 . 21,03] : 100 = 177,01 m3
VH2 = [841,7 . 78,02] : 100 = 656,69 m3
Từ pt (3) ta có: VH2 = 3.VN2 = 3.656,69 = 1970,08 m3
Từ pt (1) ta có: VCH4 = 1/4 . VH2 = 1979,08/4 = 492,52 m3
VH2O = 1/2 . VH2 = 1979,08/2 = 985,04 m3
Từ pt (2): VCH4 = 1/2 . VO2 = 177,01/2 = 88,5 m3
VH2O tạo thành = VO2 = 177,01 m3
⇒ Tổng VCH4 cần dùng là: 492,52 + 88,5 = 581,02 m3
⇒ Tổng VH2O cần dùng là: 985,04 – 177,01 = 808,039 m3
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X?
CTPT: CxHyOzNt
nC = nCO2 = 0,3 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol; H = 2nH2O = 0,7
⇒mO = mX – mC – mN – mH = 3,2g ⇒ nO = 0,2
Ta có: x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
⇒ CTĐG: C3H7O2N
Câu A. 5
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
Câu A. Be
Câu B. Mg
Câu C. Ca
Câu D. Ba
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu
Số mol của H2S bằng 0,5.(100/1000) = 0,05 (mol)
Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2 O2 + H2SO4 (1)
mdung dịch giảm = mCu(catot) + moxi(anot) = 64x + 16x = 8 ⇒ x = 0,1 (mol)
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (2)
⇒ nH2S = nCuSO4 = 0,05 (mol)
Từ (1) và (2) → số mol CuSO4 (ban đầu) bằng: 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu bằng:
C% = (0,15.160)/(200.1,15) = 9,6%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet