Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

9,2 gam chất rắn không tan là Cu → dd muối chỉ có FeCl2 : 0,1 mol (BTCI)

BT H →  nHCl = 2nH2  + 2nH2O → nH2O = (0,2 - 2.0,05): 2 = 0,05 mol

BTKL → m+ mHCl = mFeCl2 + mCu dư + mH2 + mH2O 

→  m= 127.0,1 +9 ,2 +2.0,05 + 18.0,05 – 36,5.0,2 = 15,6 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b là gì?


Đáp án:

Cho từ từ H+ vào dd gồm HCO3- và CO32- xảy ra theo thứ tự sau:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nHCO32- = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol

Cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thu được n↓ = nCO32- = 0,2 mol

⇒ HCO32- phản ứng dư với H+, còn lại dung dịch X

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

nHCO3- dư = nCO32- = 0,2 mol

nCO2 = nH+ (2) = nHCO3- (2) = 0,25 – 0,2 = 0,05 ⇒ b = 1,12 lít

nH+ = nH+ (1) + nH+ (2) = 0,15 + 0,05 = 0,2 ⇒ a = 1M

Xem đáp án và giải thích
 Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo yêu cầu sau: 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:    - NaCl;    - KNO3;    - CuSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo yêu cầu sau:

250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:

   - NaCl;

   - KNO3;

   - CuSO4.


Đáp án:

  n = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025(mol)

   * NaCl: mNaCl = n.M = 0,025.58,5 = 1,4625(g)

   - Cách pha chế:

   + Cân lấy 1,4625g NaCl cho cốc và khuây nhẹ cho đủ 250ml dung dich. Ta được 250ml dung dịch NaCl 0,1M.

   * KNO3: mKNO3 = n.M = 0,025.101 = 2,525(g)

   - Cách pha chế:

   + Cân lấy 2,525g KNO3 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 300ml. Đổ từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến khi đủ 250ml dung dịch, ta được 250ml dung dịch KNO3 0,1M.

   * CuSO4: mCuSO4 = 0,025.160=4(g)

   - Cách pha chế: Cân lấy 4g CuSO4 cho vào bình chia độ có dung tích 300ml, đổ từ từ nước cất vào bình và khuấy nhẹ cho đến khi đủ 250ml dung dịch CuSO4 0,1M.

Xem đáp án và giải thích
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó.


Đáp án:

Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11)

Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3,

Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn

Tên nguyên tố là: Natri.

Kí hiệu hóa học: Na.

Nguyên tử khối: 23.

Xem đáp án và giải thích
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

d) MnO4-, SO42-, NH4+.


Đáp án:

a) O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.

⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :

H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S

S đơn chất có số oxi hóa 0

H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3

H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4

Xem đáp án và giải thích
Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên. a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra. b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.

   a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra.

   b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.


Đáp án:

 a) Có bọt khí sủi lên cho thấy chất khí sinh ra chứng tỏ đã xảy ra phản ứng hóa học

   b) Axit axetic + canxi cacbonat → canxi axetat + nước + khí cacbon đioxit.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…