Câu A. Ca(HCO3)2
Câu B. Na2CO3.
Câu C. NaOH. Đáp án đúng
Câu D. NaHCO3.
Hướng dẫn giải: Ta có phương trình phản ứng : 2NaCl + 2H2O --đpddmn--> 2NaOH + 2H2 ↑+ Cl2 ↑ ; X ; CO2 + NaOH → NaHCO3 ; Y Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O ; Z → Đáp án C
Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
1 Saccarozo → 1Glucozo + 1 Fructozo
0,3 mol 0,3 mol
=> m = 0,3.80% .180 = 43,2gam
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 3
Câu A. chất khử.
Câu B. chất oxi hóa.
Câu C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit? Viết công thức cấu tạo các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanine và phenylalanine (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH,viết tắt là Phe).
Có thể có các tripeptit
+) Gly – Ala –Phe
H2 N-CH2-CO-NH-CH(CH3 )-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-COOH
+) Gly – Phe – Ala
H2 N-CH2-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH(CH3)-COOH
+) Ala – Gly – Phe
H2 N-CH(CH3 )-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-COOH
+) Ala – Phe – Gly
H2 N-CH(CH3 )-CO-NH-CH2 (CH2-C6 H5)-CO-NH-CH2-COOH
+) Phe – Gly –Ala
H2 N-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2 (CH3)-COOH
+) Phe – Ala – Gly
H2 N-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:
H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43-
Khi thêm HCl vào dung dịch cân bằng trên chuyển dịch như thế nào?
- Khi thêm HCl vào làm tăng nồng độ H+ trong dung dịch. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H+
⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.