Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện 1A, trong thời gian 9650 giây. Giả sử nước không bị bay hơi trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân so với dung dịch trước điện phân
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện 1A, trong thời gian 9650 giây. Giả sử nước không bị bay hơi trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân so với dung dịch trước điện phân

Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu không đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein

  • Câu B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra

  • Câu C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu

  • Câu D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

nKMnO4 = 31,6/158 = 0,2 (mol)

2KMnO4 to → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Xem đáp án và giải thích
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học. b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất? c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.

b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Theo phương trình: nO2 = 0,5nCO = 0,5.20 = 10 mol

c) Hoàn chỉnh bảng

Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol

Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol

nO2 pu = 0,5nCO pu = 0,5.5 = 2,5 mol

⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

  Số mol
Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
Thời điểm t1 15 7,5 5
Thời điểm t2 3 1,5 17
Thời điểm kết thúc t3 0 0 20

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của m là 


Đáp án:

Nung đến khối lượng không đổi thì rắn Y gồm Na2CO3 và CaO.

Hòa tan Y vào nước thì CaO chuyển thành Ca(OH)2 và Na2CO3 tạn.

lúc này: Ca(OH)2 + Na2CO3  --> CaCO3 + 2NaOH (1) 

                  0,1              0,1          0,1

Cho từ từ HCl vào E thu được khí CO2 thì Na2CO3 ở pt (1) phải dư.

Vì HCl dùng dư nên Na2CO3 + 2HCl  --> NaCl + CO2 + H2

                                   0,02                                   0,02

Ta có 0,1 mol Ca(OH)2 và 0,12 mol Na2CO3  

--> NaHCO3: 0,24 mol và CaCO3: 0,1 mol 

--> m = 30,16 (g)

Xem đáp án và giải thích
Công thức công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là:

Đáp án:
  • Câu A. CH3 CH(NH2 )COOH

  • Câu B. H2 NCH2 COOH

  • Câu C. H2 NCH2 CH2 COOH

  • Câu D. CH3 NHCH2 COOH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…