Cho dãy biến hóa sau :
Ca3(PO4)2 -+H2SO4→ H3PO4 -+Ca3PO4→ Ca(H2PO4)2
Biết hiệu suất 70% khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 467 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên thì cần bao nhiêu gam?
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
nH2SO4 = 2nCa(H2PO4)2 = (467/234) : 70% = 2,85 mol (H = 70%)
mdd = 2,85. 98 : 70% = 400 gam
Công thức cấu tạo của B:
c) = 0,175 mol = 5,6 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
(g)
mCO2/mH2O = (3.44)/(2.18) = 11/3
⇒mCO2=6,6g⇒mC=1,8g
mH2O=1,8g⇒mH=0,2g
⇒mO=2,8−1,8−0,2=0,8(g)
Đặt công thức phân tử của A là , ta có tỉ lệ :
x : y : z = 3 : 4 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là . Công thức phân tử của A là
Công thức cấu tạo của A: (anlyl acrylat)
Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Câu phát biểu sai : B, C, E.
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?
nFe = 0,4 mol
nH2SO4 = 0,25 mol
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,4 0,25 ? mol
=> Fe dư, H2SO4 hết.
a) Theo pt nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ VH2 = 0,25 .22,4 = 5,6 l
b) Sắt thừa sau phản ứng:
Theo pt nFe(pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ mFe (pư) = 0,25 .56 = 14g
mFe (dư) = 22,4 - 14 =8,4 g
Hòa tan hết 14 gam hỗn hợp X gồm MgO và CaCO3 bằng 500 gam dung dịch HCl x % ( vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của x là
nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> nMgO = (mX - mCaCO3)/40 = 0,1 mol
nHCl = 2nCaCO3 + 2nMgO = 0,4 mol
=> C%HCl = x = 0,4.36,5/500 = 2,92%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip