Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?
Đặt CTPT X là CnH2n+2
2,9n/(14n+2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10
Từ hỗn hợp MgO, CuO, Al2O3 để điều chế các kim loại tương ứng, ngoài các hóa chất, cần dùng them các phương pháp điều chế kim loại là
Câu A.
nhiệt luyện và điện phân dung dịch
Câu B.
nhiệt luyện và điện phân nóng chảy
Câu C.
nhiệt luyện và thủy luyện
Câu D.
thủy luyện và điện phân dung dịch
Cho 0,05 mol muối CaX2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối?
CaX2 + AgNO3 → 2AgX + Ca(NO3)2
0,05 0,05
Từ pthh ta có: nAgX = 2nCaX2 = 2.0,05 = 0,1 mol
MAgX = 18,8/0,1 = 188
=>108 + MX = 188
=> MX = 80 => M là Brom
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?
Cho dd H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
Lọ nào có kết tủa trắng, có khí không màu không mùi bay lên là Ba(HCO3)2
PTHH: Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O
Lọ nào có khí mùi trứng thối là K2S.
PTHH: K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑
Lọ nào chỉ có khí không màu không mùi là K2CO3
PTHH: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
⇒ Nhận biết được 3 dung dịch Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S
Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
- Dùng dd NaOH: Al phản ứng tạo khí, Al2O3 bị hòa tan không có khí
- Dùng dd HCl: Fe phản ứng tạo khí, Ag không phản ứng.
Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
Polime có tính dẻo: PE, PVC, poli(metylmetacrylat)
Polime có tính đàn hồi: cao su thiên nhiên, sao su buna
Polime có tính dai, bền: nilon – 6,6; tơ lapsan ,...
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip