Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là gì? (biết 70 < MX < 83)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là gì? (biết 70 < MX < 83)


Đáp án:

Gọi CTPT CxHyOz

X + O2 → CO2 + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCO2 = mX + mO2 – mH2O = 8,8g

mC = 2,4g; mH = 0,5g ⇒ mO = 0,8g

x : y : z = 4 : 10 : 1

⇒ X có dạng (C4H10O)n

⇒ Ta có 70 < 74n < 83 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT: C4H10O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho C tác dụng với canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

Đáp án:
  • Câu A. vôi sống

  • Câu B. vôi tôi

  • Câu C. Dolomit

  • Câu D. thạch cao

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Tìm m?


Đáp án:

Ta có pH = 13⇒pOH = 14 – 13 =1

⇒ [OH-] = 0,1M ⇒ nOH- = 0,1 . 0,5 = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Ta có: m(bazơ) = m(kim loại) + mOH- = 2,22 + 0,05 .17 = 3,07 g

Xem đáp án và giải thích
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X



Đáp án:

nNaOH= (= 0,15mol

→ Công thức phân tử của X là C4H8O2.

→ n X = 0,05 mol.

Đặt CTHH của X dạng RCOOR’

 RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

 nX = n NaOH (pư) = 0,05 mol

→ n NaOH (dư) = 0,1 mol

→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol

RCOONa = m c/r – m NaOH(dư)=  4,1 g → M RCOONa= 82 → M R = 15

→ CTCT của X là CH3COOC2H5

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của muối CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có 1 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi :

Đáp án:
  • Câu A. CuSO4 và FeSO4 hết và Mg dư

  • Câu B. FeSO4 dư, CuSO4chưa phản ứng, Mg hết.

  • Câu C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa tham gia phản ứng, Mg hết.

  • Câu D. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

Xem đáp án và giải thích
Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.


Đáp án:

Công thức cấu tạo của A1 Công thức cấu tạo của A2 Công thức cấu tạo của A3
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2 - metylbut – 1 - en
CH3-C(CH3)=CH-CH3
2 - metylbut - 2 - en
CH2-C(CH3)-CH=CH2
3 - metylbut – 1 - en
A1, A2, A3 có cùng mạch C, chỉ khác vị trí nhóm chức C=C ⇒ đồng phân vị trí nhóm chức.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…